Ngành Kỹ thuật địa chất - 7520501

31 Th05, 2021 - Xem: 1888

Kỹ thuật địa chất với mã ngành 7520501 là ngành kỹ thuật ứng dụng khoa học địa chất để xác định các yếu tố địa chất ảnh hưởng đến quá trình thiết kế, thi công, vận hành các công trình kỹ thuật. Kỹ thuật địa chất đào tạo ra các nhà địa chất chuyên nghiên cứu đưa ra các đề xuất, phân tích, thiết kế về địa chất và địa kỹ thuật liên quan đến sự phát triển của nhân loại. 

1. Tìm hiểu ngành Kỹ thuật địa chất 

  • Kỹ thuật địa chất (tên tiếng Anh là Geological Engineering) là ngành khoa học nghiên cứu rất đa dạng các vấn đề về Trái đất, nhằm phục vụ phát triển bền vững cơ sở hạ tầng, tìm kiếm, khai thác hợp lý các tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, thiết kế, xử lý nền móng các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng, an ninh quốc phòng...
  • Ngành Kỹ thuật địa chất cung cấp một khối lượng kiến thức cần thiết cho các kỹ sư hoạt động liên quan đến địa chất, nắm bắt được quy luật vận động của vỏ Trái đất, để có thể khai thác và sử dụng chúng cho các mục đích kinh tế một cách hiệu quả nhất. Ngành học này cung cấp kiến thức và kỹ năng để khảo sát và đánh giá các đối tượng nằm sâu dưới mặt đất. Các kỹ năng về điều tra hiện trạng, thiết kế và tiến hành các thí nghiệm trong phòng cũng như ngoài trời, đo đạc, lấy mẫu, ghi nhận cũng như phân tích, xử lý, tổng hợp và quản lý dữ liệu.
  • Sinh viên học ngành Kỹ thuật địa chất được trang bị cách sử dụng các phần mềm hỗ trợ cho việc nghiên cứu và đánh giá tác động công trình lên sự ổn định của nền móng. Ngoài ra, là khả năng tư vấn, thiết kế, xử lý nền và móng, các công trình dân dụng và công nghiệp, thuỷ điện, thuỷ lợi, đánh giá tiềm năng trữ lượng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất. Các kỹ năng làm việc như: kỹ thuật môi trường địa chất, quản lý môi trường, bảo vệ môi trường trong ngành công ngiệp dầu khí, môi trường trong khai thác mỏ, bảo vệ môi trường lưu vực sông, hồ và đới bờ biển...
  • Bên cạnh đó, khi học ngành Kỹ thuật địa chất sinh viên có thể tiếp cận nhanh trong công tác nghiên cứu dự báo và đề xuất các giải pháp hợp lý trong phòng chống - tránh, giảm nhẹ các tai biến địa chất, cùng với khả năng thích ứng, phục hồi lãnh thổ - lãnh hải bị ảnh hưởng bởi các tai biến địa chất.

2. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật địa chất

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật địa chất trong bảng dưới đây.

A

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

I

Các học phần lý luận chính trị (10 tín chỉ)

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

II

Khoa học tự nhiên (20 tín chỉ)

5

Hoá học đại cương

6

Tin học đại cương

7

Đại số tuyến tính và hình học giải tích

8

Phép tính vi tích phân hàm một biến

9

Vật lý đại cương 1

10

Trắc địa đại cương

11

Phép tính vi tích phân hàm nhiều biến

12

Vật lý đại cương 2

13

Thực hành Vật lý đại cương

III

Ngoại ngữ không chuyên (tích lũy chứng chỉ)

 

Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 3/6 (B1) Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 2/6 (A2) dành cho sinh viên thuộc đối tượng dân tộc ít người

IV

Giáo dục thể chất (chứng chỉ - 5 học kỳ)

V

Giáo dục quốc phòng (chứng chỉ - 4 tuần)

B

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

VI

Kiến thức cơ sở của khối ngành (41 tín chỉ)

 

Học phần bắt buộc (39 tín chỉ)

14

Địa chất đại cương

15

Xác suất thống kê

16

Khoáng vật học

17

Thạch học đá magma

18

Thực hành khoáng vật

19

Môi trường địa chất

20

Thủy văn đại cương

21

Hoá học phân tích

22

Hoá lý

23

Thực hành bản đồ địa chất trong phòng

24

Thạch học đá trầm tích và đá biến chất

25

Địa chất cấu tạo và đo vẽ bản đồ địa chất

26

Địa mạo và trầm tích Đệ tứ

27

Thực hành hoá học phân tích

28

Địa chất thuỷ văn đại cương

29

Kỹ thuật khoan

30

Địa chất Việt Nam

31

Khoáng sản

32

Thực hành thạch học

33

Đánh giá tác động môi trường

34

Địa vật lý thăm dò

 

Học phần tự chọn (chọn 2 trong 4 tín chỉ)

35

Tin học địa chất công trình – địa chất thủy văn

36

Viễn thám và GIS

VII

Kiến thức cơ sở của ngành (21 tín chỉ)

 

Học phần bắt buộc (19 tín chỉ)

37

Đất đá xây dựng

38

Thí nghiệm đất xây dựng

39

Vật liệu xây dựng

40

Niên luận

41

Các phương pháp điều tra địa chất thuỷ văn

42

Động lực nước dưới đất

43

Địa chất động lực công trình

44

Cơ học đất

45

Các phương pháp nghiên cứu và khảo sát địa chất công trình

46

Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật địa chất

 

Học phần tự chọn (chọn 2 trong 4 tín chỉ)

47

Các vấn đề địa chất trong xây dựng công trình

48

Sự cố các công trình xây dựng

VIII

Kiến thức chuyên ngành (14 tín chỉ)

VIII.1

Chuyên ngành Địa chất công trình – Địa kỹ thuật (14 tín chỉ)

 

Học phần bắt buộc (10 tín chỉ)

49

Nền và móng

50

Kỹ thuật cải tạo đất nền

51

Đồ án địa chất công trình

52

Phương pháp khảo sát địa kỹ thuật

53

Khảo sát địa chất công trình phục vụ thiết kế thi công các công trình xây dựng

54

Địa chất công trình Việt Nam

 

Học phần tự chọn (chọn 4 trong 8 tín chỉ)

55

Cơ sở thi công và thí nghiệm công trình

56

Công trình xây dựng

57

Cơ học đá

58

Đồ án nền và móng

59

Thí nghiệm vật liệu xây dựng

VIII.2

Chuyên ngành Đ.chất thủy văn – Quản lý tài nguyên nƣớc (14 tín chỉ)

 

Học phần bắt buộc (10 tín chỉ)

60

Cấp thoát nước

61

Thủy địa hóa và nước khoáng

62

Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước

63

Địa chất thủy văn và thủy văn Việt nam

64

Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

 

Học phần tự chọn (chọn 4 trong 8 tín chỉ)

65

Bảo vệ môi trường nước

66

Khí hậu – khí tượng

67

Xử lý nước

68

Thủy văn môi trường

C

THỰC TẬP, KIẾN TẬP (6 tín chỉ)

69

Thực tập tham quan

70

Thực tập môn học

71

Thực tập năm 3

72

Thực tập tốt nghiệp

D

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC TÍCH LŨY TC (8 tín chỉ)

73

Khóa luận tốt nghiệp (KLTN)

74

Các học phần thay thế KLTN (đối với sinh viên không làm KLTN)

Theo Đại học Khoa học - Đại học Huế

3. Các khối thi ngành Kỹ thuật địa chất

Ngành Kỹ thuật địa chất có mã ngành 7520501, xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
  • D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
  • D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật địa chất

Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật địa chất năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 13 - 19 điểm, tùy theo phương thức tuyển sinh của từng trường.

5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật địa chất

Thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật địa chất sau:

  • Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
  • Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
  • Đại học Mỏ địa chất
  • Đại học Khoa học - Đại học Huế

6. Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật địa chất 

Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật địa chất rất dễ xin việc làm và đảm nhận công việc đúng với chuyên ngành đào tạo. Cụ thể, những công việc có thể đảm nhận như sau:

  • Kỹ sư địa chất công trình, địa chất thủy văn tại các công ty tư vấn khảo sát, thiết kế, thi công và xử lý nền móng các công trình, các công ty cấp thoát nước, các liên đoàn quy hoạch tài nguyên nước, các công ty khảo sát Địa chất.
  • Nghiên cứu viên tại các Viện, Trung Tâm nghiên cứu Địa chất, tài nguyên nước, Vật liệu xây dựng, Địa kỹ thuật, cơ học đất, xây dựng, giao thông, thủy lợi - thủy điện.
  • Giảng viên giảng dạy tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học có chuyên môn liên quan đến ngành nghề được đào tạo về Kỹ thuật địa chất.
  • Nhà quản lý tại các Bộ, Ngành, Cục, Sở, Phòng, Ban xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa học công nghệ, tài nguyên môi trường...
  • Giám đốc doanh nghiệp tư nhân và Nhà nước có liên quan đến ngành nghề đào tạo Kỹ thuật địa chất.
  • Thiết kế vật liệu kỹ thuật, khai thác nước, gia cố nền đất, xử lý địa chất động lực công trình, tại các liên đoàn quy hoạch và điều tra tài nguyên nước dưới đất.
  • Quản lý môi trường, đánh giá tác động môi trường, cải tạo môi trường địa chất, ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thám trong việc khai thác và bảo vệ tài nguyên dầu khí, khoáng sản rắn trong cơ quan quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, tài nguyên môi trường, công ty khoáng sản, công ty dầu khí.

7. Mức lương ngành Kỹ thuật địa chất

Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Kỹ thuật địa chất.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Kỹ thuật địa chất

Để học tập và thành công trong ngành Kỹ thuật địa chất, đòi hỏi bạn có những tố chất và kỹ năng sau:

  • Học tốt các môn Khoa học tự nhiên;
  • Có kỹ năng làm việc nhóm tốt, thích nghi với môi trường làm việc;
  • Chăm chỉ, cần cù và nhẫn nại;
  • Nghiêm túc, trung thực trong công việc;
  • Có kỹ năng giao tiếp, trình bày vấn đề tốt;
  • Chịu được áp lực công việc cao.

Ngành Kỹ thuật môi trường - 7520320

Kỹ thuật Môi trường với mã ngành 7520320 là một ngành có sự kết hợp đồng bộ cả hai yếu tố nghiên cứu và kỹ thuật. Học ngành này sinh viên sẽ được nắm vững các kiến thức chuyên môn bao gồm: công nghệ xử lý nước thải, xử lý khí thải, xử lý chất thải rắn thông qua các biện pháp sinh - lý - hoá học.


VIDEO

ĐỐI TÁC - HỢP TÁC