Để biết được ngành Kỹ thuật phần mềm học về cái gì, các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức Giáo dục đại cương |
1 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 |
2 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 |
3 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 |
4 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 |
5 |
Giáo dục thể chất 1+2+3 |
6 |
Anh văn căn bản 1 |
7 |
Anh văn căn bản 2 |
8 |
Anh văn căn bản 3 |
9 |
Anh văn tăng cường 1 |
10 |
Anh văn tăng cường 2 |
11 |
Anh văn tăng cường 3 |
12 |
Pháp văn căn bản 1 |
13 |
Pháp văn căn bản 2 |
14 |
Pháp văn căn bản 3 |
15 |
Pháp văn tăng cường 1 |
16 |
Pháp văn tăng cường 2 |
17 |
Pháp văn tăng cường 3 |
18 |
Tin học căn bản |
19 |
TT. Tin học căn bản |
20 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin
|
21 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin
|
22 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
23 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
24 |
Pháp luật đại cương |
25 |
Logic học đại cương |
26 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
27 |
Tiếng Việt thực hành |
28 |
Văn bản và lưu trữ học đại cương |
29 |
Xã hội học đại cương |
30 |
Kỹ năng mềm |
31 |
Vi – Tích phân A1 |
32 |
Vi – Tích phân A2 |
33 |
Xác suất thống kê |
34 |
Đại số tuyến tính và hình học |
35 |
Lập trình căn bản A |
II |
Khối kiến thức cơ sở ngành |
36 |
Toán rời rạc |
37 |
Cấu trúc dữ liệu |
38 |
Kiến trúc máy tính |
39 |
Nguyên lý hệ điều hành |
40 |
Quản trị hệ thống |
41 |
Mạng máy tính |
42 |
Nhập môn công nghệ phần mềm |
43 |
Lập trình hướng đối tượng |
44 |
Lý thuyết đồ thị |
45 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
46 |
Nền tảng công nghệ thông tin |
47 |
Anh văn chuyên môn CNTT 1 |
48 |
Anh văn chuyên môn CNTT 2 |
49 |
Pháp văn chuyên môn CNTT 1 |
50 |
Pháp văn chuyên môn CNTT 2 |
51 |
Phân tích và thiết kế thuật toán |
52 |
Cơ sở dữ liệu |
53 |
Ngôn ngữ mô hình hóa |
54 |
Hệ thống thông tin doanh nghiệp |
III |
Khối kiến thức chuyên ngành |
55 |
Niên luận cơ sở ngành KTPM |
56 |
Nguyên lý xây dựng phần mềm |
57 |
Phân tích yêu cầu phần mềm |
58 |
Kiến trúc và Thiết kế phần mềm |
59 |
Đảm bảo chất lượng và Kiểm thử phần mềm
|
60 |
Bảo trì phần mềm |
61 |
Tương tác người máy |
62 |
.NET |
63 |
Java |
64 |
Quản lý dự án phần mềm |
65 |
Hệ thống Multi-Agent |
66 |
Ngôn ngữ lập trình mô phỏng |
67 |
Phần triển phần mềm hướng tác tử |
68 |
Kỹ thuật số |
69 |
Phát triển phần mềm nhúng |
70 |
Lập trình cho thiết bị di động |
71 |
Phát triển phần mềm tác nghiệp |
72 |
Lập trình Web |
73 |
Quản trị cơ sở dữ liệu |
74 |
Niên luận ngành Kỹ thuật phần mềm |
75 |
Thực tập thực tế - KTPM |
76 |
Luận văn tốt nghiệp - KTPM |
77 |
Tiểu luận tốt nghiệp - KTPM |
78 |
An ninh mạng |
79 |
An toàn hệ thống |
80 |
Phát triển phần mềm mã nguồn mở |
81 |
Phát triển ứng dụng trên Windows |
82 |
Phát triển ứng dụng trên Linux |
83 |
Xử lý ảnh |
84 |
Trí tuệ nhân tạo |
85 |
Khai khoáng dữ liệu |
Theo Đại học Cần Thơ
- Mã ngành: 7480103
- Ngành Kỹ thuật phần mềm xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm dao động trong khoảng 16 - 19 điểm (theo phương thức xét điểm thi THPT) và dao động trong khoảng 20 - 24 điểm với phương thức xét học bạ THPT.
Hiện nay, ở nước ta có nhiều trường đại học có ngành Kỹ thuật phần mềm, các thí sinh quan tâm đến ngành học này có thể xem danh sách các trường dưới đây.
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm, sinh viên có thể đảm nhận một số vị trí công việc dưới đây:
Thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm là ngành học được đánh giá cao với mức lương “hấp dẫn”. Lương của ngành Kỹ thuật phần mềm dao động trong khoảng 5 - 15 triệu.
Để có thể theo học ngành Kỹ thuật phần mềm, bạn cần có một số tố chất dưới đây:
Các bài viết liên quan