Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn chuyên ngành Sư phạm Tin học trong bảng dưới đây.
Khối kiến thức chung (Tự chọn 1 trong 3 môn ngoại ngữ) |
|||
1 |
Tiếng Anh 1 | 14 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2
|
2 |
Tiếng Pháp 1 | 15 | Tiếng Anh 3 |
3 |
Tiếng Nga 1 | 16 | Tiếng Pháp 3 |
4 |
Tin học đại cương | 17 | Tiếng Nga 3 |
5 |
Giáo dục thể chất 1 | 18 | Tâm lý học |
6 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 | 19 |
Giáo dục thể chất 3
|
7 |
Tiếng Anh 2 | 20 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
8 |
Tiếng Pháp 2 | 21 | Giáo dục học |
9 |
Tiếng Nga 2 | 22 |
Giáo dục thể chất 4
|
10 |
Giáo dục thể chất 2 | 23 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam
|
11 |
Âm nhạc | 24 |
Thực tập sư phạm 1
|
12 |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ | 25 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
|
13 |
Kỹ năng giao tiếp | 26 |
Thực tập sư phạm 2
|
Khối kiến thức chuyên ngành |
|||
1 |
Giải tích 1 | 27 | Xử lý song song |
2 |
Đại số tuyến tính & Hình học giải tích | 28 |
Phương pháp dạy học Tin học đại cương
|
3 |
Cấu trúc đại số và lý thuyết số | 29 | Trí tuệ nhân tạo |
4 |
Vật lý đại cương | 30 |
Phân tích và Thiết kế hệ thống thông tin
|
5 |
Xác suất thống kê | 31 |
Phân tích và Thiết kế thuật toán
|
6 |
Toán rời rạc | 32 | Lập trình mạng II |
7 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu | 33 |
Tiếng Anh cho công nghệ thông tin II
|
8 |
Giải tích 2 | 34 |
Bài tập nghiên cứu
|
9 |
Kỹ thuật lập trình nâng cao | 35 |
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
|
10 |
Phương pháp tính và tối ưu | 36 |
Thực tập sư phạm 1
|
11 |
Cơ sở dữ liệu | 37 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
|
12 |
Kiến trúc máy tính | 38 |
Phần mềm dạy học
|
13 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 39 |
Công nghệ phần mềm
|
14 |
Phương trình vi phân | 40 |
Chương trình dịch
|
15 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học | 41 |
Một số vấn đề xã hội của công nghệ thông tin
|
16 |
Nguyên lý hệ điều hành | 42 |
Truyền và bảo mật thông tin
|
17 |
Lập trình hướng đối tượng | 43 |
Lý thuyết mật mã và an toàn thông tin
|
18 |
Ngôn ngữ hình thức | 44 |
Phương pháp dạy học Tin học chuyên ngành
|
19 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm | 45 |
Quản lý hệ thống máy tính
|
20 |
Giáo dục quốc phòng | 46 |
Lý thuyết độ phức tạp
|
21 |
Lập trình mạng I | 47 |
Thực tập sư phạm 2
|
22 |
Mạng máy tính | 48 |
Khoá luận tốt nghiệp
|
23 |
Nguyên lý các ngôn ngữ lập trình | 49 |
Chuyên đề tốt nghiệp khoa học máy tính
|
24 |
Tiếng Anh cho công nghệ thông tin I | 50 |
Chuyên đề tốt nghiệp công nghệ phần mềm
|
25 |
Cơ sở dữ liệu nâng cao | 51 |
Chuyên đề tốt nghiệp phương pháp giảng dạy tin học
|
26 |
Đồ họa máy tính |
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
- Mã ngành: 7140210
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tin học:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tin học những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 - 35 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.
Nếu bạn muốn theo học ngành Sư phạm Tin học thì có thể lựa chọn các trường đại học sau đây:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Việc làm ngành Sư phạm rất đa dạng, sau khi học ngành này, ngoài việc giảng dạy môn chuyên ngành tin học thì bạn còn có nhiều cơ hội việc làm khác nhau. Cụ thể, sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Tin học có thể đảm nhiệm một số vị trí công việc sau:
Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học tư nhân thì mức lương khởi điểm từ 5 - 7 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.
Ngoài ra, nếu bạn làm các công việc liên quan đến công nghệ thông tin như lập trình viên, thiết kế dữ liệu... thì có mức lương trung bình từ 10 - 15 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm, đơn vị bạn làm việc.
Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Tin học, bạn cần phải có các tố chất sau:
Các bài viết liên quan