Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn chuyên ngành Sư phạm Vật lý trong bảng dưới đây.
Khối kiến thức chung (Tự chọn 1 trong 3 môn ngoại ngữ) |
|||
1 |
Tin học đại cương | 16 |
Kỹ năng giao tiếp
|
2 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm | 17 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2
|
3 |
Giáo dục quốc phòng | 18 | Tiếng Anh 3 |
4 |
Tiếng Anh 1 | 19 | Tiếng Pháp 3 |
5 |
Tiếng Pháp 1 | 20 | Tiếng Nga 3 |
6 |
Tiếng Nga 1 | 21 | Tâm lý học |
7 |
Tin học đại cương | 22 |
Giáo dục thể chất 3
|
8 |
Giáo dục thể chất 1 | 23 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
9 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 | 24 | Giáo dục học |
10 |
Tiếng Anh 2 | 25 |
Giáo dục thể chất 4
|
11 |
Tiếng Pháp 2 | 26 |
Tiếng Nga chuyên ngành
|
12 |
Tiếng Nga 2 | 27 |
Tiếng Pháp chuyên ngành
|
13 |
Giáo dục thể chất 2 | 28 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam
|
14 |
Âm nhạc | 29 |
Thực tập sư phạm 1
|
15 |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ | 30 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
|
Khối kiến thức chuyên ngành |
|||
1 |
Đại số tuyến tính và ten xơ | 32 |
Thiết bị thí nghiệm trong dạy học Vật Lý
|
2 |
Giải tích 1 | 33 |
Thiết kế hoạt động dạy học Vật lí
|
3 |
Cơ học | 34 |
Giải Bài tập Vật lí phổ thông bằng Tiếng Anh
|
4 |
Giải tích 2 | 35 | Lý thuyết nhóm |
5 |
Nhiệt học | 36 |
Tin học ứng dụng
|
6 |
Điện từ và kỹ thuật điện | 37 |
Cơ học lượng tử 3
|
7 |
Giải tích 3 | 38 |
Thống kê lượng tử
|
8 |
Phương pháp toán lý | 39 | Vật lý mới |
9 |
Dao động và quá trình sóng | 40 |
Tiếng Anh chuyên ngành VLLT
|
10 |
Kiến tập sư phạm | 41 |
Khoa học vật liệu
|
11 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học | 42 |
Tin học ứng dụng trong vật lí chất rắn
|
12 |
Quang học và vật lý hiện đại | 43 |
Các phương pháp thực nghiệm nghiên cứu vật liệu
|
13 |
Cơ học lý Thuyết | 44 | Từ và siêu dẫn |
14 |
Vật lý nguyên tử, hạt nhân và hạt cơ bản | 45 | Vật lí bán dẫn |
15 |
Thí nghiệm Vật lí đại cương 1 (Cơ nhiệt) | 46 |
Tiếng Anh chuyên ngành VLCR
|
16 |
Thiên văn đại cương | 47 | Kĩ thuật số |
17 |
Cơ học lượng tử 1-2 | 48 | Vi điều khiển |
18 |
Điện Động Lực | 49 | Kĩ thuật máy tính |
19 |
Điện tử học đại cương | 50 |
Đo lường điện tử
|
20 |
Lí luận dạy học Vật lí | 51 |
Điện tử ứng dụng
|
21 |
Vật lý thống kê và nhiệt động lực học | 52 |
Tiếng Anh chuyên ngành Điện tử
|
22 |
Ghép nối máy tính | 53 |
Vật lý môi trường
|
23 |
Vật lí Chất rắn | 54 |
Nhập môn Vũ trụ học
|
24 |
Phân tích chương trình Vật Lý phổ thông | 55 |
Vật liệu và môi trường
|
25 |
Thí nghiệm Vật lí phổ thông | 56 |
Thực hành Vật lý nâng cao
|
26 |
Thực tập sư phạm 1 | 57 |
Kĩ thuật quan trắc Thiên văn
|
27 |
Thí nghiệm Vật lí đại cương 2 (Điện và Quang) | 58 | Vật lý thiên văn |
28 |
Lịch sử Vật lí | 59 |
Các Phương pháp VL trong NC môi trường
|
29 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học dạy học Vật lý | 60 |
Tiếng Anh chuyên ngành môi trường và thiên văn
|
30 |
Tin học trong dạy học Vật lí | 61 |
Thực tập sư phạm 2
|
31 |
Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học Vật lý | 62 |
Khoá luận tốt nghiệp
|
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
- Mã ngành: 7140211
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Vật lý:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Vật lý những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 - 32 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.
Để theo học ngành Sư phạm Vật lý, các bạn có thể đăng ký vào các trường đại học có ngành này sau đây:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sau khi tốt nghiệp ngành Sư phạm Vật lý, các bạn có đủ năng lực làm tại các vị trí công việc sau:
Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học tư thì mức lương dao động trong khoảng 5 - 7 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.
Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Vật lý, bạn cần phải có các tố chất sau:
Các bài viết liên quan