Để biết được ngành Dược học có khó không thì các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (không tính các môn Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Kỹ năng mềm)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 |
Tin học cơ sở |
6 |
Tiếng Anh A1 |
7 |
Tiếng Anh A2 |
8 |
Tiếng Anh B1 |
9 |
Tiếng Anh B2 |
10 |
Giáo dục thể chất
|
11 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
12 |
Kỹ năng mềm |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
|
13 |
Đại số |
14 |
Giải tích |
15 |
Vật lý Cơ – Nhiệt
|
16 |
Vật lý Điện & Quang
|
17 |
Hóa học đại cương
|
18 |
Hóa học vô cơ |
19 |
Hóa học hữu cơ |
20 |
Thực tập hóa học hữu cơ
|
21 |
Sinh học đại cương
|
22 |
Hóa sinh học |
23 |
Sinh học phân tử
|
24 |
Sinh lý học |
III |
Khối kiến thức chung của khối ngành
|
25 |
Vi sinh |
26 |
Ký sinh trùng |
27 |
Miễn dịch học |
28 |
Truyền thông giáo dục sức khỏe - Y đức
|
29 |
Xác suất thống kê sinh học
|
30 |
Kỹ thuật Y – Dược hiện đại
|
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành
|
IV.1 |
Các môn học bắt buộc
|
31 |
Di truyền học và dược di truyền học
|
32 |
Tin sinh học |
33 |
Mô học và Giải phẫu đại thể
|
34 |
Hóa lý dược |
35 |
Hóa phân tích |
36 |
Bệnh học đại cương
|
37 |
Sinh lý bệnh – miễn dịch
|
38 |
Dược động học |
39 |
Độc chất học |
IV.2 |
Các môn học tự chọn
|
40 |
Tài nguyên cây thuốc
|
41 |
Sinh phẩm |
V |
Khối kiến thức ngành
|
V.1 |
Các môn học chung
|
V.1.1 |
Các môn học bắt buộc
|
42 |
Đánh giá thiết kế nghiên cứu
|
43 |
Hóa trị liệu và chuyển hóa thuốc
|
44 |
Dược lý |
45 |
Thực vật & Dược liệu
|
46 |
Hóa dược |
47 |
Sinh dược học |
48 |
Bào chế & Công nghệ dược phẩm
|
49 |
Điều trị học 1 |
50 |
Thông tin thuốc ứng dụng
|
51 |
Dược học cổ truyền
|
52 |
Tổ chức kinh tế dược & Pháp chế dược
|
53 |
Kiểm nghiệm thuốc
|
54 |
Thực hành dược khoa
|
V.1.2 |
Các môn học tự chọn
|
55 |
Hóa dược phóng xạ
|
56 |
GMP/các GPs |
57 |
Cá nhân hóa sử dụng thuốc
|
V.2 |
Các môn học định hướng chuyên ngành
|
V.2.1 |
Định hướng Khoa học và Công nghệ dược
|
V.2.1.1 |
Các môn học bắt buộc
|
58 |
Thống kê và thiết kế nghiên cứu trong phát triển thuốc
|
59 |
Công nghệ dược phẩm
|
60 |
Công nghệ sinh học
|
61 |
Phát minh và thiết kế thuốc
|
62 |
Lý thuyết và kỹ thuật phân tích dịch sinh học
|
V.2.1.2 |
Các môn học tự chọn
|
63 |
Kỹ thuật chiết xuất dược liệu
|
64 |
Mỹ phẩm |
65 |
Công nghệ nano và sản xuất dược phẩm
|
V.2.2 |
Định hướng Khoa học tổ chức & Chính sách dược
|
V.2.2.1 |
Các môn học bắt buộc
|
66 |
Thiết kế nghiên cứu cộng đồng
|
67 |
Dược xã hội học |
68 |
Dịch tễ học |
69 |
Lãnh đạo dược |
70 |
Kinh tế doanh nghiệp – Quản trị bệnh viện
|
V.2.2.2 |
Các môn học tự chọn
|
71 |
Quản lý cung ứng thuốc
|
72 |
Nhóm GP (GDP, GSP, GPP)
|
73 |
Marketing dược |
V.2.3 |
Định hướng Khoa học chăm sóc dược
|
V.2.3.1 |
Các môn học bắt buộc
|
74 |
Phương pháp nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc
|
75 |
Điều trị học 2 |
76 |
Hoá sinh lâm sàng
|
77 |
Chăm sóc dược lâm sàng
|
78 |
Hệ thống dược bệnh viên và thực tập bệnh viện
|
V.2.3.2 |
Các môn học tự chọn
|
79 |
Bệnh gây ra do thuốc
|
80 |
Thuốc điều trị ung thư và thuốc điều hòa miễn dịch
|
81 |
Dinh dưỡng trong điều trị
|
VI |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
82 |
Thực tế |
83 |
Khóa luận tốt nghiệp
|
Theo Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Mã ngành: 7720201
- Ngành Dược học xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Mỗi trường đại học sẽ có điểm chuẩn tuyển sinh vào ngành Dược học khác nhau. Tùy thuộc vào đề án tuyển sinh của từng trường, điểm chuẩn ngành này sẽ rơi vào khoảng từ 21 đến 23 điểm.
Ở nước ta hiện có nhiều trường đại học đào tạo ngành Dược học khiến nhiều phụ huynh và học sinh phân vân không biết nên học trường nào. Vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Dược học theo từng khu vực dưới đây.
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Ngành Dược học được đánh giá là một ngành học có nhiều cơ hội việc làm với mức lương ổn định. Sau khi theo học ngành Dược học, bạn có đủ năng lực và kỹ năng chuyên môn để có thể dễ dàng xin được việc làm tại các đơn vị tuyển dụng. Cụ thể:
Không có ngành nghề nào lại có cơ hội việc làm với mức thu nhập cực khủng như ngành Dược học. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Dược học sẽ là những người không bao giờ phải lo gánh nặng việc làm. Bởi vì ngành này có cơ hội việc làm quá lớn.
Để có thể học tập, rèn luyện và theo đuổi đam mê làm việc trong ngành Dược học, ngoài năng lực chuyên môn thì những tốt chất dưới đây cũng là điều kiện để bạn thành công hơn nữa trong nghề Dược. Đó là:
Ngành Y học cổ truyền với mã ngành 7720115 đã không còn là ngành học xa lạ đối với những sinh viên học y và muốn tìm hiểu để theo ngành y. Vậy đối với ngành Y học cổ truyền, bạn đã biết những gì về ngành học này hay chưa? Hãy cùng đọc những thông tin tổng quan ngành Y học cổ truyền trong bài viết dưới đây nhé.
Các bài viết liên quan