Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Y học cổ truyền trong bảng dưới đây.
|
Kiến thức giáo dục đại cương
|
|
Các học phần chung
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Lênin I
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Lênin II
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Nam
|
5 |
Anh văn I |
6 |
Trung văn cơ bản
|
7 |
Trung văn chuyên ngành
|
8 |
Tin học đại cương
|
9 |
Giáo dục thể chất
|
10 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh I
|
11 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh II
|
12 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh III
|
|
Các học phần cơ sở khối ngành
|
1 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe
|
2 |
Dân số - Truyền thông và Giáo dục sức khỏe
|
3 |
Sinh học và di truyền
|
4 |
Lý sinh |
5 |
Hoá học |
6 |
Tin học ứng dụng
|
7 |
Xác suất - Thống kê y học
|
8 |
Tâm lý y học - Đạo đức Y học
|
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
|
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành
|
|
Các học phần cơ sở của ngành
|
1 |
Giải phẫu I |
2 |
Giải phẫu II |
3 |
Mô phôi |
4 |
Sinh lý I |
5 |
Sinh lý II |
6 |
Thăm dò chức năng
|
7 |
Hoá sinh |
8 |
Vi sinh |
9 |
Ký sinh trùng |
10 |
Giải phẫu bệnh |
11 |
Sinh lý bệnh - Miễn dịch
|
12 |
Dược lý |
13 |
Dịch tễ học |
14 |
Điều dưỡng cơ bản
|
15 |
Chẩn đoán hình ảnh
|
16 |
Ung thư đại cương
|
17 |
Thực vật dược |
18 |
Lý luận cơ bản YHCT I
|
19 |
Lý luận cơ bản YHCT II
|
|
Các học phần chuyên ngành
|
20 |
Tiền lâm sàng I |
21 |
Tiền lâm sàng II |
22 |
Nội cơ sở I |
23 |
Nội cơ sở II |
24 |
Ngoại cơ sở I |
25 |
Ngoại cơ sở II |
26 |
Nội bệnh lý I |
27 |
Nội bệnh lý II |
28 |
Ngoại bệnh lý YHHĐ
|
29 |
Phụ sản YHHĐ |
30 |
Nhi YHHĐ |
31 |
Nội bệnh lý YHCT I
|
32 |
Nội bệnh lý YHCT II
|
33 |
Nội bệnh lý YHCT III
|
34 |
Ngoại bệnh lý YHCT
|
35 |
Phụ sản YHCT |
36 |
Nhi khoa YHCT |
37 |
Da liễu YHCT |
38 |
Da liễu |
39 |
Lao |
40 |
Truyền nhiễm |
41 |
Hồi sức cấp cứu |
42 |
Phục hồi chức năng
|
43 |
Thần kinh |
44 |
Tâm thần |
45 |
Chương trình y tế quốc gia và tổ chức quản lý y tế
|
46 |
Chế biến dược liệu
|
47 |
Thuốc YHCT I |
48 |
Thuốc YHCT II |
49 |
Dược lâm sàng |
50 |
Phương tễ |
51 |
Phương pháp điều trị không dùng thuốc
|
52 |
Châm cứu học I, II
|
53 |
Châm cứu học III
|
54 |
Bệnh học ngũ quan
|
55 |
Bệnh học lão khoa YHCT
|
56 |
Ôn bệnh |
57 |
Thực tập cộng đồng I
|
58 |
Thực tập cộng đồng II (YHCT)
|
59 |
Y học cổ truyền cơ sở
|
60 |
Thương hàn luận
|
|
Kiến thức tự chọn
|
1 |
Định hướng cơ bản CK Châm cứu
|
2 |
Dưỡng sinh – Xoa bóp
|
Theo Đại học Y Dược Cần Thơ
- Mã ngành: 7720115
- Ngành Y học cổ truyền xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Y học cổ truyền năm 2018 trong khoảng 19,5 - 22,5 điểm, các trường xét tuyển dựa kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
Để theo học ngành Y học cổ truyền, các thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sau khi tốt nghiệp ngành Y học cổ truyền, bạn có thể làm việc ở nhiều nơi với nhiều vị trí khác nhau, cụ thể là:
Tùy vào năng lực và kinh nghiệm mà bạn có được, thì bạn sẽ nhận được mức lương tương ứng. Thông thường, ở vị trí bác sĩ Y học cổ truyền mới ra trường, chưa trau dồi được nhiều kinh nghiệm cho bản thân, thì bạn sẽ nhận được mức lương từ 4 - 5 triệu đồng/ tháng. Đối với những bác sĩ làm trong biên chế nhà nước, bạn sẽ nhận được mức lương đó là 830.000đ x hệ số 3,24 = 2.689.000 đồng, chưa tính các thu nhập khác tùy vị trí làm việc.
Nếu dày dạn kinh nghiệm hơn, bạn sẽ nhận từ 6 - 10 triệu đồng/ tháng. Còn đối với trường hợp mở phòng khám tại nhà, bạn sẽ nhận được mức lương nhiều hơn mức trên nếu bạn có năng lực chuyên môn giỏi, được người bệnh tin tưởng đến khám chữa bệnh.
Để học tập và thành công trong lĩnh vực Y học cổ truyền thì bạn cần có những tố chất sau:
Được học và làm việc trong lĩnh vực Y tế là ước ao của nhiều người. Ngành Y tế công cộng với mã ngành 7720701 cũng là ngành học chiếm được nhiều cảm tình của thí sinh và phụ huynh. Dưới đây, bài viết sẽ chia sẻ những thông tin tổng quan về ngành học tiềm năng này.
Các bài viết liên quan