Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Hóa dược trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 10 đến 12)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 |
Tin học cơ sở 1 |
6 |
Tin học cơ sở 3 |
7 |
Tiếng Anh A1 |
8 |
Tiếng Anh A2 |
9 |
Tiếng Anh B1 |
10 |
Giáo dục thể chất
|
11 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh
|
12 |
Kỹ năng mềm |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
|
13 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
14 |
Khoa học trái đất và sự sống
|
III |
Khối kiến thức chung của khối ngành
|
III.1 |
Bắt buộc |
15 |
Đại số tuyến tính |
16 |
Giải tích 1 |
17 |
Giải tích 2 |
18 |
Xác suất thống kê
|
19 |
Cơ - Nhiệt |
20 |
Điện - Quang |
21 |
Thực hành Vật lý đại cương
|
III.2 |
Tự chọn |
22 |
Hóa học đại cương 1
|
23 |
Hóa học đại cương 2
|
24 |
Thực tập hóa học đại cương
|
25 |
Đại số hàm nhiều biến
|
26 |
Vật lý lượng tử |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành
|
IV.1 |
Bắt buộc |
27 |
Hóa học vô cơ 1 |
28 |
Thực tập hóa học vô cơ 1
|
29 |
Hóa học hữu cơ 1
|
30 |
Hóa học hữu cơ 2
|
31 |
Hóa học phân tích
|
32 |
Thực tập hóa học phân tích
|
33 |
Hóa lý 1 |
34 |
Hóa lý 2 |
IV.2 |
Tự chọn |
35 |
Thực tập hóa học hữu cơ 1
|
36 |
Thực tập hóa hữu cơ 2
|
37 |
Thực tập hóa hữu cơ 3
|
38 |
Thực tập hóa lý 1
|
39 |
Thực tập hóa lý 2
|
40 |
Thực tập hóa lý 3
|
41 |
Các phương pháp phân tích công cụ
|
42 |
Thực tập các phương pháp phân tích công cụ
|
43 |
Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
|
44 |
Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
|
45 |
Hóa học các hợp chất cao phân tử
|
46 |
Hóa keo |
47 |
Các phương pháp phân tích hiện đại
|
48 |
Hóa kỹ thuật |
49 |
Thực tập hóa kỹ thuật
|
V |
Khối kiến thức ngành và bổ trợ
|
V.1 |
Bắt buộc |
50 |
Hóa dược đại cương
|
51 |
Hoá học dược liệu
|
52 |
Tổng hợp hóa dược
|
53 |
Thực tập hoá dược
|
54 |
Niên luận |
55 |
Thực tập thực tế |
V.2 |
Tự chọn |
56 |
Phương pháp nghiên cứu dược liệu
|
57 |
Tổng hợp bất đối xứng
|
58 |
Chất chỉ thị dùng trong xét nghiệm y học
|
59 |
Pháp chế về dược phẩm
|
60 |
Cơ sở hóa sinh |
61 |
Dược lý |
62 |
Công nghiệp Hóa dược
|
63 |
Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm
|
64 |
Cơ sở hóa học vật liệu
|
65 |
Vi sinh vật học |
66 |
Hóa học các hợp chất thiên nhiên
|
67 |
Sàng lọc và đánh giá hoạt tính của dược liệu
|
68 |
Các thuốc kháng sinh và miễn dịch
|
69 |
Thực phẩm chức năng
|
70 |
Dược học cổ truyền
|
71 |
Bán tổng hợp thuốc từ hợp chất thiên nhiên
|
72 |
Tổng hợp các thuốc kháng sinh, chống HIV, chống ung thư
|
73 |
Hóa tổ hợp trong tổng hợp hóa dược
|
74 |
Tổng hợp tá dược
|
75 |
Các phương pháp phân lập vi sinh vật
|
76 |
Kỹ thuật sinh chuyển hóa với enzyme
|
77 |
Ứng dụng các enzym oxi hóa - khử hóa dược
|
78 |
Enzym và protein trong tổng hợp hóa dược
|
79 |
Kỹ thuật bào chế thuốc
|
80 |
Phân tích cấu trúc các hợp chất có hoạt tính sinh học
|
81 |
Kiểm nghiệm thuốc và tiêu chuẩn dược phẩm
|
VI |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
82 |
Khóa luận tốt nghiệp
|
Theo Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Mã ngành: 7720203
- Ngành Hóa dược xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Mỗi trường đại học, cao đẳng có đào tạo ngành Hóa dược sẽ có tiêu chí và điểm chuẩn vào trường vào ngành khác nhau. Tùy theo đề án tuyển sinh của của từng trường mà mức điểm ngành Hóa dược cũng có những thay đổi nhất định sao cho phù hợp nhất và đạt đủ chỉ tiêu tuyển sinh vào trường. Ngành Hóa dược có điểm chuẩn từ 14 điểm đến 20,35 điểm.
Ngành Hóa dược được nhiều thí sinh quan tâm, do đó, hiện nay có một số trường đào tạo ngành học này, đáp ứng nhu cầu học tập và tuyển dụng nhân sự của nhà tuyển dụng. Dưới đây là danh sách các trường đại học đào tạo ngành Hóa dược:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Do ngành Hóa dược là ngành học khá mới, nhưng lại được nhiều thí sinh chọn lựa và theo đuổi, nhu cầu tuyển dụng tại các nhà tuyển dụng nhiều dẫn đến tình trạng khan hiếm nhân lực ngành Hóa dược. Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Hóa dược có thể hoạt động và làm việc tại các vị trí như:
Thông thường mức lương ngành Hóa dược đối với sinh viên mới ra trường là từ 5 đến 7 triệu đồng. Đối với những vị trí như chuyên viên, cán bộ giảng dạy, giảng viên, làm công tác quản lý, bạn sẽ nhận được mức lương cao hơn đó là từ 7 đến 10 triệu đồng cho một tháng làm việc.
Tuy nhiên, nếu bạn làm ở lĩnh vực là doanh nhân Hóa dược, bạn có thể có nguồn thu nhập cao hơn mức thu nhập trên rất nhiều. Điều này phụ thuộc vào mức độ tin tưởng sản phẩm của bạn và nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng.
Ngành Hóa dược là ngành học khó, cần nhiều khả năng tư duy. Vậy nên sinh viên theo học ngành này cần có đủ các điều kiện và tố chất cần thiết sau:
Dược học với mã ngành 7720201 là ngành học nhận được nhiều sự quan tâm của nhiều bạn trẻ trong những năm gần đây. Nếu bạn muốn tìm hiểu về ngành học này thì hãy đọc bài viết dưới đây nhé!
Các bài viết liên quan