Ngành Thú y - 7640101

10 Th05, 2021 - Xem: 1983

Theo đánh giá của các chuyên gia, nhu cầu nhân lực ngành Thú y ngày càng tăng cao. Ngành Thú y với mã ngành 7640101 nằm trong top những ngành dễ xin việc nhất trong những năm tới. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về ngành học này, hãy tham khảo thông tin tổng quan về ngành Thú y qua bài viết dưới đây.

1. Tìm hiểu về ngành Thú y

  • Ngành Thú y (tiếng Anh là Veterinary Medicine) là ngành đào tạo, nghiên cứu năng lực chuyên môn về thú y, khả năng thực hiện các thao tác phòng thí nghiệm, chuẩn đoán và phòng trị bệnh cho chăn nuôi. Thú y góp phần chăm sóc, bảo vệ cho các vật nuôi bằng hiểu biết về luật, thị trường thuốc thú y, thị trường chăn nuôi.
  • Thú y và khoa học thú y phối hợp với các ngành y tế, sinh học trong sản xuất và kiểm định vacxin, kiểm định dược phẩm hay nghiên cứu đa dạng sinh học và bảo tồn quỹ gene... Trong bối cảnh giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng, dịch bệnh từ một địa điểm bất kỳ trên thế giới có thể trở thành hiểm họa toàn cầu một cách nhanh chóng. Trong xã hội công nghiệp và ô nhiễm chất thải, con người có thể trở thành nạn nhân của các vụ ngộ độc bất kỳ lúc nào nếu không có những hiểu biết để đề phòng ngừa nên Bác sí Thú y cùng với Bác sĩ Y khoa và những nhà nghiên cứu y sinh học có "thêm nhiều việc để làm hơn"...
  • Chương trình đào tạo ngành Thú y trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở và chuyên sâu về bệnh học, bao gồm phân loại bệnh, dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh chuyên biệt… để có thể đáp ứng yêu cầu công việc. Cụ thể, ngành học này sẽ trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng như thực hiện các thao tác phòng thí nghiệm; chẩn đoán bệnh thông thường; biết sử dụng một số dược phẩm, hóa chất, vaccin phòng trị bệnh cho động vật; xây dựng chương trình thú y cho trại chăn nuôi; có hiểu biết về luật thú y, thị trường thuốc thú y, thị trường chăn nuôi; kiến thức về tiếp thị, giao tiếp; có kiến thức về một số ngành liên quan gần như chăn nuôi gia súc, chăn nuôi thú cảnh, nuôi thủy sản, trồng trọt.
  • Bên cạnh đó là khối kiến thức chuyên sâu về bệnh học (căn bệnh, dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh chuyên biệt), về ngoại khoa và giải phẩu bệnh và pháp luật liên quan đến phòng chống dịch bệnh, kiểm tra các sản phẩm nguồn gốc từ động vật, kiểm tra các cơ sở giết mổ chế biến thức ăn gia súc, chế biến súc sản...

2. Chương trình đào tạo ngành Thú y

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Thú y trong bảng dưới đây.

A

Kiến thức GDĐC

I

Các học phần bắt buộc

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin

2

Tư tưởng HCM

3

Đường lối cách mạng của Đảng CSVN

4

Tiếng Anh HP1

5

Tiếng Anh HP2

6

Tiếng Anh HP3

7

Tiếng Anh HP4

8

Tin học đại cương

9

Hóa phân tích

10

Sinh học đại cương

11

Xác suất thống kê

12

Pháp luật đại cương

13

Sinh học phân tử

14

Sinh học động vật

15

Giáo dục thể chất

16

GD quốc phòng

II

Các học phần tự chọn

17

Kỹ năng giao tiếp

18

Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp

19

Sinh thái nông nghiệp

20

Quản lý trang trại

21

Quản trị bán hàng

B

Kiến thức GDCN

I

Kiến thức cơ sở ngành

I.1

Các học phần bắt buộc

22

Giải phẫu động vật

23

Tổ chức và phôi thai học

24

Sinh lý động vật

25

Dinh dưỡng động vật

26

Dược lý thú y

27

Dược liệu thú y

28

Vi sinh vật thú y

29

Miễn dịch học

30

Hoá sinh đại cương

31

Di truyền động vật

32

Ứng dụng công nghệ sinh học trong thú y

33

Thực tập dược thú y

I.2

Các học phần tự chọn

34

Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành

35

Marketing căn bản

36

Kinh tế nông nghiệp

37

Khuyến nông

38

Sinh hóa động vật

39

Tiếng Anh chuyên ngành

II

Kiến thức ngành

II.1

Các học phần bắt buộc

40

Bệnh lý học thú y

41

Phương pháp thí nghiệm vật nuôi

42

Độc chất học

43

Chẩn đoán bệnh thú y

44

Bệnh truyền nhiễm thú y

45

Thực hành Bệnh truyền nhiễm thú y

46

Ngoại khoa thú y

47

Ký sinh trùng thú y

48

Bệnh nội khoa thú y

49

Bệnh sản khoa

50

Luật thú y

51

Vệ sinh thú y

52

Dịch tễ học thú y

53

Giải phẫu bệnh

54

Thực hành thú y cơ sở

55

Chăn nuôi lợn

56

Chăn nuôi gia cầm

57

Chăn nuôi trâu bò

58

Thực hành thú y trang trại

59

Công nghệ sinh sản

60

Kiểm nghiệm thú sản

II.2

Các học phần tự chọn

61

Thức ăn chăn nuôi

62

Bệnh dinh dưỡng

63

Chọn và nhân giống vật nuôi

64

Bệnh chó mèo

65

Bệnh thú hoang dã

66

Vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật

67

Quản lý dịch bệnh trên đàn gia súc

C

Thực tập nghề nghiệp

68

Thực tập Nghề nghiệp 1

69

Thực tập Nghề nghiệp 2

D

Tốt nghiệp

70

Khóa luận tốt nghiệp

Theo Đại học Lâm nghiệp 

3. Các khối thi vào ngành Thú y 

- Mã ngành: 7640101

- Ngành Thú y xét tuyển đầu vào bằng các tổ hợp môn sau:

  • A00: Toán - Vật lý - Hóa học
  • A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
  • B00: Toán - Hóa - Sinh học
  • D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh
  • D07: Toán - Hóa hoc - Tiếng Anh
  • D08: Toán - Sinh học- Tiếng Anh
  • C02: Ngữ văn - Toán - Hóa học
  • D90: Toán - Khoa học tự nhiên - Tiếng Anh

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn vào ngành Thú y

Điểm chuẩn của ngành năm 2018 dao động trong khoảng 14 - 16 điểm đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia. Với phương thức xét học bạ THPT, điểm chuẩn của ngành dao động trong khoảng 18 - 20 điểm.

5. Các trường đào tạo ngành Thú y

Ở nước ta hiện có nhiều trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Thú y, nếu bạn có mong muốn trở thành Bác sĩ Thú y thì có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:

- Khu vực miền Bắc:

  • Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Đại học Nông lâm Bắc Giang
  • Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên

- Khu vực miền Trung:

  • Phân hiệu Đại học Nông lâm TP.HCM tại Gia Lai
  • Đại học Nông lâm - Đại học Huế
  • Đại học Kinh tế Nghệ An

- Khu vực miền Nam:

  • Đại học Trà Vinh
  • Phân hiệu Đại học Nông lâm TP.HCM tại Ninh Thuận
  • Đại học Công nghệ TP.HCM
  • Đại học Nông lâm TP.HCM
  • Đại học Cần Thơ
  • Đại học Tây Đô

6. Cơ hội việc làm ngành Thú y

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Thú y, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để đảm nhận các công việc tại các đơn vị sau:

  • ​Tại các phòng mạch hoặc bệnh xá (hay bệnh viện) thú y, phòng xét nghiệm thú y khoa;
  • Những công ty thuốc thú y, phòng khám thú y, trại chăn nuôi gia súc – gia cầm, khu bảo tồn động vật hoang dã hay thảo cầm viên, phòng xét nghiệm thú y khoa, các hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc thú y;
  • Tham gia hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc thú y;
  • Cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật thú y;
  • Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chế biến thực phẩm, chế biến thủy hải sản;
  • Các cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái;
  • Tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các Trường, Viện chuyên ngành;
  • Chuyên viên tại các công ty quản lý nhà nước, như Phòng, Sở Nông nghiệp, Cục, Viện nghiên cứu, Chi cục thú y Tỉnh, Trạm thú y quận huyện, cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật thú y, cơ sở chăn nuôi, cơ sở chế biến thực phẩm, chế biến thủy hải sản, các cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái...
  • Mở công ty thuốc thú y, phòng khám thú y hoặc trang trại chăn nuôi của riêng mình.

7. Mức lương của ngành Thú y là bao nhiêu

Ngành Thú y có mức lương khá cạnh tranh, phổ biến ở mức 3 - 5 triệu/tháng. Với những vị trí khác, mức lương dao động trong khoảng 6 - 10 triệu/ tháng.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Thú y

Để có thể theo học ngành Thú y, người học cần có một số tố chất sau:

  • Yêu thích đông vật, thiên nhiên và môi trường;
  • Thích chăm sóc vật nuôi;
  • Thích xem chương trình, thông tin về thế giới tự nhiên;
  • Học tốt các môn thuộc khoa học tự nhiên như sinh, hóa, địa;
  • Có tư duy logic và trí thông minh;
  • Ham học hỏi và tìm tòi những cái mới.

VIDEO

ĐỐI TÁC - HỢP TÁC