Ngành Nhân học - 7310302

17 Th05, 2021 - Xem: 1583

Nhân học với mã ngành 7310302 là một ngành học còn khá mới mẻ tại Việt Nam, tuy nhiên, đây được đánh giá là ngành học có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai cùng với vị trí việc làm vô cùng phong phú. Vậy ngành Nhân học là gì và ra trường làm gì là những thắc mắc của rất nhiều người về ngành học này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về ngành Nhân học.

1. Tìm hiểu ngành Nhân học

  • Nhân học (tiếng Anh là Anthropology) là một ngành nghiên cứu tổng hợp về con người, cụ thể là nguồn gốc, sự phát triển, các tổ chức chính trị xã hội, tôn giáo, ngôn ngữ, nghệ thuật và các tạo vật của con người. Phạm vi nghiêm cứu của Nhân học rất rộng, bởi vậy, chúng ta có thể tóm gọn lại rằng Nhân học là ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử, văn hóa và nguồn gốc của con người.
  • Ngành Nhân học là ngành khoa học nghiên cứu tổng hợp về con người trong mối quan hệ cộng đồng trên các phương diện sinh học, xã hội, văn hóa… nghiên cứu mọi hình thái sinh học, kinh tế - xã hội - văn hóa của con người trong các cộng đồng cư dân, dân tộc với nếp sống khác nhau và trong nhiều thời kỳ khác nhau. Nhân học được phân thành 5 lĩnh vực, bao gồm nhân học hình thể, khảo cổ học, nhân học văn hóa - xã hội, nhân học ngôn ngữ và nhân học ứng dụng.
  • Chương trình đào tạo ngành Nhân học sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức về lý luận, phương pháp nghiên cứu các chuyên ngành, đặc biệt là nắm vững kiến thức thuộc các lĩnh vực chuyên môn của ngành nhân học như vấn đề dân tộc, tôn giáo, đô thị, văn hóa dân tộc người… Ngành này cung cấp cho người học những tri thức cơ bản về ngành Nhân học, về các vấn đề văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội ở Việt Nam, trong khu vực và trên thế giới để đào tạo người học trở thành các nhà nhân học chuyên nghiệp có kiến thức cơ bản, có khả năng ứng dụng tri thức nhân học vào thực tiễn công việc và cuộc sống.

2. Chương trình đào tạo ngành Nhân học

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Nhân học trong bảng dưới đây.

I.

Khối kiến thức chung
(Không tính các học phần từ số 9 đến số 11)

 

Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
 

Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2

 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

 

Tin học cơ sở 2

 

Ngoại ngữ cơ sở 1

 

Tiếng Anh cơ sở 1

 

Tiếng Nga cơ sở 1

 

Tiếng Pháp cơ sở 1

 

Tiếng Trung cơ sở 1

 

Ngoại ngữ cơ sở 2

 

Tiếng Anh cơ sở 2

 

Tiếng Nga cơ sở 2

 

Tiếng Pháp cơ sở 2

 

Tiếng Trung cơ sở 2

 

Ngoại ngữ cơ sở 3

 

Tiếng Anh cơ sở 3

 

Tiếng Nga cơ sở 3

 

Tiếng Pháp cơ sở 3

 

Tiếng Trung cơ sở 3

 

Giáo dục thể chất

 

Giáo dục quốc phòng-an ninh

 

Kĩ năng bổ trợ

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

II.1

Các học phần bắt buộc
 

Các phương pháp nghiên cứu khoa học

 

Cơ sở văn hoá Việt Nam

 

Lịch sử văn minh thế giới

 

Logic học đại cương

 

Nhà nước và pháp luật đại cương

 

Tâm lí học đại cương

 

Xã hội học đại cương

II.2

Các học phần tự chọn
 

Kinh tế học đại cương

 

Môi trường và phát triển

 

Thống kê cho khoa học xã hội

 

Thực hành văn bản tiếng Việt

 

Nhập môn Năng lực thông tin

III.

Khối kiến thức theo khối ngành

III.1

Các học phần bắt buộc
 

Công tác xã hội đại cương

 

Nhân học đại cương

 

Tâm lý học xã hội

 

Tôn giáo học đại cương

III.2

Các học phần tự chọn
 

Dân số học đại cương

 

Gia đình học

 

Lịch sử Việt Nam đại cương

 

Sử dụng phần mềm xử lí dữ liệu

 

Tâm lí học giao tiếp

IV.

Khối kiến thức theo nhóm ngành
 

Cơ sở khảo cổ học

 

Nhân học ngôn ngữ

 

Các phương pháp nghiên cứu nhân học

 

Nhập môn nhân học sinh học

V.

Khối kiến thức ngành

V.1

Các học phần bắt buộc
 

Lịch sử và các lý thuyết nhân học

 

Nhân học phát triển

 

Nhân học tôn giáo

 

Nhân học y tế

 

Nhân học về giới

 

Nhân học đô thị

 

Nhân học hình ảnh

 

Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam

 

Thân tộc, hôn nhân và gia đình ở Việt Nam

V.2

Các học phần tự chọn
 

Một số vấn đề dân tộc học nông nghiệp

 

Văn hóa và xã hội Việt Nam đương đại

 

Nghiên cứu làng xã ở Việt Nam và một số nước trong khu vực

 

Tính tộc người và quan hệ tộc người

 

Các dân tộc Tày - Thái ở Việt Nam

 

Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Hmông - Dao ở Việt Nam

 

Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Môn - Khmer ở Việt Nam

 

Nhân học chữ viết

 

Nhân học môi trường

 

Nhân học nghệ thuật

 

Tôn giáo, tín ngưỡng và lễ hội ở Việt Nam

V.3

Thực tập và khoá luận tốt nghiệp
 

Niên luận

 

Thực tập dân tộc học

 

Khóa luận tốt nghiệp

 

Các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp
 

Một số vấn đề về dân tộc học người Việt

 

Các dân tộc ngôn ngữ Việt-Mường ở miền núi Việt Nam

Theo Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội

3. Các khối thi ngành Nhân học

- Mã ngành: 7310302

- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Nhân học:

  • A00:Toán, Vật lí, Hóa học
  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
  • D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
  • D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
  • D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
  • D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
  • D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
  • D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
  • D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
  • D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Nhân học

Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Nhân học những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 16 - 20 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.

5. Các trường đào tạo ngành Nhân học

Ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Nhân học, chỉ có các trường sau:

  • Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

6. Cơ hội việc làm ngành Nhân học

Với những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nhân văn được trang bị trong trường học, sinh viên ngành Nhân học khi ra trường có cơ hội làm việc trong nhiều ngành nghề thuộc lĩnh vực xã hội và nhân văn với các vị trí công việc sau:

  • Cán bộ Ban dân tộc, Ban tôn giáo;
  • Cán bộ Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Tổ chức - Cán bộ;
  • Cán bộ Ban Tuyên giáo, Sở Văn hóa - Thông tin và Du lịch;
  • Biên tập viên, phóng viên của các tờ báo viết và các trang báo điện tử;
  • Biên tập viên, phóng viên, phát thanh viên của các đài phát thanh, truyền hình;
  • Giảng dạy, nghiên cứu về vấn đề văn hóa, dân tộc, tôn giáo, xã hội...
  • Quản trị nhân sự, quản trị văn phòng, hướng dẫn viên du lịch, quản lý điều hành các tour du lịch…
  • Chuyên gia quản lý dự án; chuyên gia đánh giá hiệu quả của dự án nhận tài trợ;
  • Cán bộ chuyên trách về vấn đề dân tộc, tôn giáo… trong các cơ quan quân đội, công an...

Với những vị trí công việc trên, sau khi ra trường bạn có thể làm việc tại:

  • Các cơ quan nhà nước Trung ương và địa phương liên quan đến ngành học về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa;
  • Các cơ quan truyền thông: cơ quan báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình...
  • Các viện và các trung tâm nghiên cứu, cũng như ở các tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; các trường đại học, cao đẳng có ngành học liên quan;
  • Các công ty, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác có nhu cầu sử dụng tri thức nhân học;
  • Các cơ quan quân đội, công an...

7. Mức lương ngành Nhân học

Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Nhân học. Tuy nhiên, nếu bạn làm việc trong đơn vị, cơ quan của nhà nước thì sẽ được hưởng mức lương cơ bản tính theo quy định hiện hành. Còn nếu bạn làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp thì tùy thuộc vào vị trí, năng lượng và kinh nghiệm mà sẽ có mức thu nhập khác nhau.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Nhân học

Ngành Nhân học không đòi hỏi người học phải có những tư chất đặc biệt để thành công trong sự nghiệp. Tuy nhiên, các yếu tố sau được coi là những tài sản quan trọng giúp bạn thành công với Nhân học:

  • Đam mê nhân học, ham mê học hỏi và nghiên cứu là một trong những chìa khoá để vươn tới thành công.
  • Khả năng làm chủ một ngoại ngữ thông dụng sẽ giúp bạn mở rộng tầm nhìn, vươn dài cánh tay ra bên ngoài biên giới quốc gia.
  • Nếu có thêm khả năng sáng tạo, trí tưởng tượng, tư duy rõ ràng thì dường như bạn là người có duyên với nhân học.

Ngành Quốc tế học - 7310601

Quốc tế học với mã ngành 7310601 là ngành học hấp dẫn đang thu hút nhiều bạn trẻ theo học. Vậy ngành Quốc tế học là gì và sau khi ra trường ngành Quốc tế học làm gì là những vấn đề mà nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về ngành học này để có định hướng nghề nghiệp tốt nhất.


VIDEO

ĐỐI TÁC - HỢP TÁC