Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Nhân học trong bảng dưới đây.
I. |
Khối kiến thức chung
(Không tính các học phần từ số 9 đến số 11) |
|
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
Tin học cơ sở 2 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
|
Tiếng Anh cơ sở 1 |
|
Tiếng Nga cơ sở 1 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 1 |
|
Tiếng Trung cơ sở 1 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
|
Tiếng Anh cơ sở 2 |
|
Tiếng Nga cơ sở 2 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 2 |
|
Tiếng Trung cơ sở 2 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
|
Tiếng Anh cơ sở 3 |
|
Tiếng Nga cơ sở 3 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 3 |
|
Tiếng Trung cơ sở 3 |
|
Giáo dục thể chất |
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
|
Kĩ năng bổ trợ |
|
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc
|
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
|
Lịch sử văn minh thế giới |
|
Logic học đại cương |
|
Nhà nước và pháp luật đại cương |
|
Tâm lí học đại cương |
|
Xã hội học đại cương |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn
|
Kinh tế học đại cương |
|
Môi trường và phát triển |
|
Thống kê cho khoa học xã hội |
|
Thực hành văn bản tiếng Việt |
|
Nhập môn Năng lực thông tin |
|
III. |
Khối kiến thức theo khối ngành
|
III.1 |
Các học phần bắt buộc
|
Công tác xã hội đại cương |
|
Nhân học đại cương |
|
Tâm lý học xã hội |
|
Tôn giáo học đại cương |
|
III.2 |
Các học phần tự chọn
|
Dân số học đại cương |
|
Gia đình học |
|
Lịch sử Việt Nam đại cương |
|
Sử dụng phần mềm xử lí dữ liệu |
|
Tâm lí học giao tiếp |
|
IV. |
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
Cơ sở khảo cổ học |
|
Nhân học ngôn ngữ |
|
Các phương pháp nghiên cứu nhân học |
|
Nhập môn nhân học sinh học |
|
V. |
Khối kiến thức ngành
|
V.1 |
Các học phần bắt buộc
|
Lịch sử và các lý thuyết nhân học |
|
Nhân học phát triển |
|
Nhân học tôn giáo |
|
Nhân học y tế |
|
Nhân học về giới |
|
Nhân học đô thị |
|
Nhân học hình ảnh |
|
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam |
|
Thân tộc, hôn nhân và gia đình ở Việt Nam |
|
V.2 |
Các học phần tự chọn
|
Một số vấn đề dân tộc học nông nghiệp |
|
Văn hóa và xã hội Việt Nam đương đại |
|
Nghiên cứu làng xã ở Việt Nam và một số nước trong khu vực |
|
Tính tộc người và quan hệ tộc người |
|
Các dân tộc Tày - Thái ở Việt Nam |
|
Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Hmông - Dao ở Việt Nam |
|
Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Môn - Khmer ở Việt Nam |
|
Nhân học chữ viết |
|
Nhân học môi trường |
|
Nhân học nghệ thuật |
|
Tôn giáo, tín ngưỡng và lễ hội ở Việt Nam |
|
V.3 |
Thực tập và khoá luận tốt nghiệp
|
Niên luận |
|
Thực tập dân tộc học |
|
Khóa luận tốt nghiệp |
|
|
Các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp
|
Một số vấn đề về dân tộc học người Việt |
|
Các dân tộc ngôn ngữ Việt-Mường ở miền núi Việt Nam |
Theo Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Mã ngành: 7310302
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Nhân học:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Nhân học những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 16 - 20 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.
Ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Nhân học, chỉ có các trường sau:
Với những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nhân văn được trang bị trong trường học, sinh viên ngành Nhân học khi ra trường có cơ hội làm việc trong nhiều ngành nghề thuộc lĩnh vực xã hội và nhân văn với các vị trí công việc sau:
Với những vị trí công việc trên, sau khi ra trường bạn có thể làm việc tại:
Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Nhân học. Tuy nhiên, nếu bạn làm việc trong đơn vị, cơ quan của nhà nước thì sẽ được hưởng mức lương cơ bản tính theo quy định hiện hành. Còn nếu bạn làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp thì tùy thuộc vào vị trí, năng lượng và kinh nghiệm mà sẽ có mức thu nhập khác nhau.
Ngành Nhân học không đòi hỏi người học phải có những tư chất đặc biệt để thành công trong sự nghiệp. Tuy nhiên, các yếu tố sau được coi là những tài sản quan trọng giúp bạn thành công với Nhân học:
Quốc tế học với mã ngành 7310601 là ngành học hấp dẫn đang thu hút nhiều bạn trẻ theo học. Vậy ngành Quốc tế học là gì và sau khi ra trường ngành Quốc tế học làm gì là những vấn đề mà nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về ngành học này để có định hướng nghề nghiệp tốt nhất.
Các bài viết liên quan