Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học trong bảng dưới đây.
I |
Kiến thức giáo dục đại cương
|
1 |
Di truyền y học |
2 |
Hóa ĐC - VC |
3 |
Pháp luật đại cương |
4 |
Tiếng Anh 1 |
5 |
Tin học đại cương |
6 |
Xác suất thống kê trong y học
|
7 |
Giáo dục quốc phòng |
8 |
Giáo dục thể chất 1 |
9 |
Tiếng Anh 2 |
10 |
Vật lý - Lý sinh |
11 |
Giáo dục thể chất 2 |
12 |
NNLCB của CN Mác - Lênin 1
|
13 |
Tiếng Anh 3 |
14 |
NNLCB của CN Mác - Lênin 2
|
15 |
Tiếng anh 4 |
16 |
ĐLCM của ĐCS Việt Nam |
17 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
II |
Khối kiến thức cơ sở ngành
|
1 |
Giải phẫu - Sinh lý |
2 |
PP nghiên cứu khoa học |
3 |
Sinh lý bệnh - Miễn dịch |
4 |
Tâm lý y đức |
5 |
Dịch tễ học |
6 |
Điều dưỡng cơ bản - CCBĐ
|
7 |
Mô học |
8 |
Một sức khỏe |
9 |
Bệnh học |
10 |
TC&QLYT - CTYTQG - GDSK
|
11 |
Bệnh lý tế bào máu |
12 |
Độc chất học lâm sàng |
13 |
TC, quản lý & kiểm tra chất lượng xét nghiệm
|
III |
Khối kiến thức chuyên ngành
|
1 |
Xét nghiệm cơ bản |
2 |
Hóa sinh 1 |
3 |
Ký sinh trùng 1 |
4 |
Vi sinh 1 |
5 |
Giải phẫu bệnh 1 |
6 |
Hóa sinh 2 |
7 |
Huyết học tế bào 1 |
8 |
Kiểm soát nhiễm khuẩn BV |
9 |
Ký sinh trùng 2 |
10 |
Vi sinh 2 |
11 |
Giải phẫu bệnh 2 |
12 |
Hóa sinh 3 |
13 |
Huyết học đông máu |
14 |
Huyết học tế bào 2 |
15 |
Vi sinh 3 |
16 |
Huyết học truyền máu |
17 |
Kiểm tra chất lượng xét nghiệm
|
18 |
Xét nghiệm huyết học nâng cao
|
19 |
Y sinh học phân tử |
20 |
Một số KT huyết học truyền máu
|
21 |
Một số kỹ thuật sinh học phân tử
|
22 |
Một số xét nghiệm ký sinh trùng trong VSATTP
|
23 |
Một số XN Vi sinh trong VSATTP
|
24 |
TT KTXN1: Vi sinh - KST |
25 |
TT KTXN2: Hóa sinh |
26 |
TT KTXN3: Huyết học |
27 |
TT KTXN4: Giải phẫu bệnh |
Theo Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên
- Mã ngành: 7720601
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Vì là ngành học thu hút được đông đảo thí sinh nên lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển vào ngành khá nhiều. Do đó, điểm chuẩn của ngành này khá cao và có sự chênh lệch lớn giữa các trường, trong khoảng từ 15 đến 21,55 điểm.
Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học có khả năng xin việc cao, mức lương mức đãi ngộ hấp dẫn nên có rất nhiều thí sinh theo học cũng như nhiều trường đào tạo ngành này. Đơn cử như:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Cơ hội làm việc trong ngành này được mở rộng, chỉ cần học tập chọn lựa ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học là bạn đã mở ra nhiều cơ hội việc làm cho chính mình. Bạn có thể đảm nhận các công việc sau:
Với những công việc trên, bạn có cơ hội được làm việc tại các đơn vị sau:
Mức lương trong ngành nghề này cũng là một trong những yếu tố quyết định sức hút của ngành học. Đối với những tân kỹ sư Kỹ thuật xét nghiệm y học mới ra trường có mức lương tối thiểu đạt được khoảng 5 đến 7 triệu đồng. Với những người có nhiều thời gian lăn lộn với nghề hơn, mức lương nhận được sẽ không dưới 10 triệu động/tháng.
Để học tập và làm việc trong ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học bạn cần phải có những tố chất sau:
Nhắc đến Răng - Hàm - Mặt chúng ta cũng đều thấy đây là những bộ phận cơ thể quan trọng của con người. Ngành học Răng - Hàm - Mặt cũng với mã ngành 7720501 là ngành học được nhiều thí sinh lựa chọn dù khó nhưng lại có cơ hội phát triển cao.
Các bài viết liên quan