Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Khai thác thủy sản trong bảng dưới đây.
A |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
A.I |
Khoa học xã hội - nhân văn
|
AI.1 |
Các học phần bắt buộc
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam
|
5 |
Pháp luật đại cương
|
6 |
Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
|
A.I.2 |
Các học phần tự chọn
|
7 |
Tâm lý học đại cương
|
8 |
Logic học đại cương
|
9 |
Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định
|
10 |
Nhập môn quản trị học
|
11 |
Nhập môn hành chính nhà nước
|
12 |
Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
13 |
Kinh tế học đại cương
|
14 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
A.II |
Toán, Khoa học tự nhiên và môi trường
|
A.II.1 |
Các học phần bắt buộc
|
15 |
Đại số tuyến tính |
16 |
Giải tích |
17 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
|
18 |
Tin học cơ sở |
19 |
TH tin học cơ sở |
20 |
Sinh học đại cương
|
21 |
TH Sinh học đại cương
|
A.II.2 |
Các học phần tự chọn
|
22 |
Biến đổi khí hậu |
23 |
Con ngưới và môi trường
|
24 |
Vật lý đại cương |
25 |
TH Vật lý ĐC |
26 |
Hóa học đại cương
|
27 |
TH Hóa học ĐC |
A.III |
NGOẠI NGỮ |
28 |
Anh văn A2.1 |
29 |
Anh văn A2.2 |
A.IV |
GD THỂ CHẤT VÀ QUỐC PHÒNG AN
|
A.IV.1 |
Các học phần bắt buộc
|
30 |
Giáo dục thể chất 1: điền kinh
|
31 |
Giáo dục thể chất 2: bơi lội
|
32 |
Đường lối quân sự của ĐCS Việt Nam
|
33 |
Công tác quốc phòng - an ninh
|
34 |
Quân sự chung và chiến thuật, kỹ chiến thuật
|
35 |
Giáo dục thể chất 3 (Chọn 1 trong các HP: Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, võ thuật….)
|
B |
KIẾN THỨC GD CHUYÊN NGHIỆP
|
B.I |
Kiến thức cơ sở |
B.I.1 |
Các học phần bắt buộc
|
36 |
Cơ học lý thuyết |
37 |
Cơ học chất lỏng
|
38 |
Khí tượng - Hải dương
|
39 |
Kỹ thuật điện - điện tử
|
40 |
Máy điện hàng hải
|
41 |
Hàng hải cơ bản cho nghề cá
|
42 |
Ngư trường – Nguồn lợi thủy sản
|
43 |
Pháp luật hàng hải và nghề cá
|
44 |
Máy khai thác |
45 |
Công nghệ chế tạo ngư cụ
|
46 |
An toàn tàu cá |
47 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong KTTS
|
B.I.2 |
Các học phần tự chọn
|
48 |
Sinh thái học cá biển
|
49 |
Địa lý kinh tế nghề cá
|
50 |
Tàu cá và thiết bị động lực
|
51 |
Đánh giá trữ lượng đàn cá khai thác
|
52 |
Kinh tế và quản lý nghề cá
|
53 |
Hải dương học nghề cá
|
B.II |
Kiến thức chuyên ngành
|
B.II.1 |
Các học phần bắt buộc
|
54 |
Cơ sở lý thuyết và thiết kế ngư cụ
|
55 |
Điều động tàu và tránh va
|
56 |
Thực hành mô phỏng khai thác – hàng hải
|
57 |
Thực hành chế tạo ngư cụ
|
58 |
Khai thác thủy sản 1
|
59 |
ĐA thiết kế lưới vây
|
60 |
Khai thác thủy sản 2
|
61 |
ĐA thiết kế lưới kéo
|
62 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong KTTS
|
63 |
Quản lý khai thác thủy sản
|
64 |
Nghề cá bền vững
|
65 |
Thực tập chuyên ngành 1 (5 tuần)
|
66 |
Thực tập chuyên ngành 2 (5 tuần)
|
B.II.2 |
Các học phần tự chọn
|
67 |
Quản lý cảng cá |
68 |
Khuyến ngư |
69 |
Nghề cá nội địa |
70 |
Bảo quản sản phẩm trên tàu
|
71 |
Thủy nghiệp và thông hiệu hàng hải
|
72 |
Xếp dỡ hàng hóa trên tàu
|
73 |
Truy xuất nguồn gốc sản phẩm khai thác TS
|
B.II.3 |
Đồ án tốt nghiệp/Học phần thay thế
|
74 |
Đồ án tốt nghiệp (16 tuần)
|
|
Học phần thay thế
|
|
Các học phần bắt buộc
|
75 |
Chuyên đề tốt nghiệp (8 tuần)
|
|
Các học phần tự chọn
|
76 |
Đăng kiểm và quản lý tàu cá
|
77 |
Thanh tra thủy sản và nghiệp vụ kiểm ngư
|
78 |
Thích ứng với biến đổi khí hậu trong KTTS
|
79 |
Theo dõi-Kiểm tra - Giám sát nghề cá (MCS)
|
Theo Đại học Nha Trang
- Mã ngành: 7620304
- Ngành Khai thác thủy sản xét tuyển các tổ hợp môn sau:
Điểm chuẩn của ngành Khai thác thủy sản dao động trong khoảng 14 - 16 điểm, tùy theo phương thức xét tuyển của từng trường.
Hiện nay, chỉ có một trường đào tạo ngành học này là Đại học Nha Trang, bạn có thể tham khảo thêm thông tin ngành học tại cổng thông tin trực tuyến của trường.
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Khai thác thủy sản, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để đáp ứng nhu cầu công việc. Cụ thể, sinh viên tốt nghiệp có thể công tác tại một số đơn vị sau:
Ngành Khai thác thủy sản có mức lương cạnh tranh tùy từng vị trí làm việc. Mức lương phổ biến của ngành dao động trong khoảng 6 - 10 triệu/ tháng.
Để có thể theo học ngành Khai thác thủy sản, người học cần có một số tố chất dưới đây:
Theo đánh giá của những chuyên gia phân tích nguồn lao động, ngành Nuôi trồng thủy sản đang phát triển mạnh với nhu cầu nhân lực lớn. Chính vì vậy, ngành Nuôi trồng thủy sản với mã ngành 7620301 cũng là ngành học được nhiều bạn thí sinh lựa chọn để đăng ký dự thi. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về ngành học này, hãy tham khảo thông tin tổng quan về ngành Nuôi trồng thủy sản trong bài viết dưới đây.
Các bài viết liên quan