Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Lâm nghiệp đô thị trong bảng dưới đây.
A |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
I |
Lí luận chính trị |
1 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lê nin 1
|
2 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lê nin 2
|
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
|
4 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
II |
Giáo dục Thể chất |
III |
Giáo dục Quốc phòng |
IV |
Ngoại ngữ, Tin học, Khoa học tự nhiên, công nghệ & Môi trường
|
5 |
Hóa học |
6 |
Hóa phân tích |
7 |
Sinh học đại cương |
8 |
Di truyền học |
9 |
Thực vật học |
10 |
Toán cao cấp |
11 |
Xác suất thống kê |
12 |
Tin học đại cương |
13 |
Anh văn 1 |
14 |
Anh văn 2 |
15 |
Anh văn 3 |
16 |
Hình học hoạ hình |
17 |
Vẽ mĩ thuật |
18 |
Thống kế ứng dụng trong lâm nghiệp
|
|
Khoa học xã hội và nhân văn (chọn 02 trong 04 tín chỉ)
|
19 |
Xã hội học đại cương |
20 |
Pháp luật đại cương |
B |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
I |
Kiến thức cơ sở ngành |
|
Các học phần bắt buộc |
21 |
Sinh lí thực vật |
22 |
Nhập môn kiến trúc cảnh quan
|
23 |
Thổ nhưỡng đại cương |
24 |
Thực vật đô thị |
25 |
Sinh thái cảnh quan |
26 |
Ứng dụng Autocad trong thiết kế cảnh quan
|
27 |
Đánh giá tác động môi trường trong quy hoạch cảnh quan
|
28 |
Các học phần tự chọn (chọn 6TC trong 14 TC)
|
29 |
Sức bền vật liệu |
30 |
Ứng dụng 3ds.Max và Photoshop trong thiết kế cảnh quan
|
31 |
Vật liệu cảnh quan |
32 |
Hệ thống thông tin địa lí (GIS) và Viễn thám
|
33 |
Kỹ thuật trồng hoa thảo đô thị
|
34 |
Trắc địa |
35 |
Đa dạng sinh học |
II |
Kiến thức ngành |
|
Các học phần bắt buộc |
36 |
Khí tượng học |
37 |
Pháp luật và chính sách lâm Nghiệp
|
38 |
Nguyên lí quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình
|
39 |
Quy hoạch du lịch sinh thái
|
40 |
Quy hoạch cảnh quan đô thị
|
41 |
Kỹ thuật chọn, tạo và nhân giống cây đô thị
|
42 |
Vườn ươm cây đô thị |
43 |
Kỹ thuật hoa viên , cây cảnh
|
44 |
Kỹ thuật trồng cây gỗ đô thị
|
45 |
Sâu bệnh hại cây đô thị |
46 |
Thiết kế cảnh quan cây xanh
|
47 |
Quy hoạch không gian xanh đô thị
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 09 trong 18 tín chỉ dưới đây)
|
48 |
Rừng và môi trường |
49 |
Đồ án thiết kế cảnh quan cây xanh đường phố
|
50 |
Đồ án thiết kế vườn - công viên
|
51 |
Đồ án quy hoạch không gian xanh đô thị
|
52 |
Kỹ thuật trồng cây trong nội thất
|
53 |
Kỹ thuật gây trồng hoa lan
|
54 |
Cây cảnh non bộ |
55 |
Kỹ thuật trồng và duy trì thảm cỏ
|
III |
Kiến thức bổ trợ |
56 |
Phương pháp tiếp cận khoa học
|
57 |
Kỹ năng mềm |
58 |
Xây dựng và quản lí dự án
|
IV |
Thực tập rèn nghề |
59 |
Tiếp cận nghề Lâm nghiệp đô thị
|
60 |
Thao tác nghề Lâm nghiệp đô thị
|
61 |
Thực tế nghề Lâm nghiệp đô thị
|
V |
Khóa luận tốt nghiệp Lâm nghiệp đô thị
|
Theo Đại học Nông lâm - Đại học Huế
- Mã ngành: 7620202
- Ngành Lâm nghiệp đô thị xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Lâm nghiệp đô thị năm 2018 của trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế là 13 điểm.
Thực tế, có khá ít trường đào tạo chuyên ngành này. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu trường học ngành Lâm nghiệp đô thị, có thể tham khảo những trường dưới đây.
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Lâm nghiệp đô thị, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc các đơn vị sau:
Ngành Lâm nghiệp đô thị có mức lương khá cạnh tranh, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như vị trí làm việc, cơ quan công tác, kinh nghiệm chuyên môn…Mức lương của ngành dao động từ 6 - 12 triệu/ tháng.
Để có thể theo học ngành Lâm nghiệp đô thị, người học cần có một số tố chất dưới đây:
Những năm trở lại đây, ngành Lâm sinh với mã ngành 7620205 đang trở thành ngành học quan trọng và được nhiều trường chú trọng đào tạo. Vậy ngành Lâm sinh học ra làm gì và cơ hội việc làm của ngành này ra sao, các bạn hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Các bài viết liên quan