Ngành Ngôn ngữ Anh thường có các chuyên ngành sau:
Để biết được học ngành Ngôn ngữ Anh có khó hay không thì các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.
STT |
Khối kiến thức |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 |
Tin học cơ sở 2 |
6 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 |
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 |
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 |
Giáo dục thể chất |
10 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 |
Kỹ năng bổ trợ |
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực |
12 |
Địa lý đại cương |
13 |
Môi trường và phát triển |
14 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
15 |
Toán cao cấp |
16 |
Xác suất thống kê |
III |
Khối kiến thức theo khối ngành |
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
17 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 |
Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 |
Các học phần tự chọn |
19 |
Tiếng Việt thực hành |
20 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
|
21 |
Logic học đại cương |
22 |
Tư duy phê phán |
23 |
Cảm thụ nghệ thuật |
24 |
Lịch sử văn minh thế giới |
25 |
Văn hóa các nước ASEAN |
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành |
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
IV.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
26 |
Ngôn ngữ học tiếng Anh 1 |
27 |
Ngôn ngữ học tiếng Anh 2 |
28 |
Đất nước học Anh-Mỹ |
29 |
Giao tiếp liên văn hóa |
IV.1.2 |
Các học phần tự chọn |
30 |
Ngữ dụng học tiếng Anh |
31 |
Phân tích diễn ngôn |
32 |
Văn học các nước nói tiếng Anh |
33 |
Ngôn ngữ, văn hóa và xã hội |
IV.2 |
Khối kiến thức tiếng |
34 |
Tiếng Anh 1A |
35 |
Tiếng Anh 1B |
36 |
Tiếng Anh 2A |
37 |
Tiếng Anh 2B |
38 |
Tiếng Anh 3A |
39 |
Tiếng Anh 3B |
40 |
Tiếng Anh 4A |
41 |
Tiếng Anh 4B |
42 |
Tiếng Anh 3C |
43 |
Tiếng Anh 4C |
V |
Khối kiến thức ngành (Chọn 1 định hướng)
|
V.1 |
Định hướng chuyên ngành Quản trị học
|
V.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
44 |
Phiên dịch |
45 |
Biên dịch |
46 |
Quản trị nguồn nhân lực |
47 |
Quản lý dự án |
48 |
Ngôn ngữ và truyền thông |
49 |
Quản trị văn phòng |
V.1.2 |
Các học phần tự chọn |
50 |
Biên dịch nâng cao |
51 |
Phiên dịch nâng cao |
52 |
Nghiệp vụ biên/phiên dịch |
53 |
Tiếng Anh kinh tế |
54 |
Tiếng Anh Tài chính-Ngân hàng |
55 |
Tiếng Anh Du lịch |
56 |
Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
|
57 |
Báo chí trực tuyến |
58 |
Công nghệ trong quản lý dự án |
59 |
Kỹ năng biên tập văn bản |
V.2 |
Định hướng chuyên ngành Phiên dịch
|
V.2.1 |
Các học phần bắt buộc |
60 |
Lý thuyết dịch |
61 |
Phiên dịch |
62 |
Biên dịch |
63 |
Phiên dịch chuyên ngành |
64 |
Biên dịch chuyên ngành |
65 |
Nghiệp vụ biên/phiên dịch |
V.2.2 |
Các học phần tự chọn |
66 |
Biên dịch nâng cao |
6 |
Phiên dịch nâng cao |
68 |
Đánh giá chất lượng bản dịch |
69 |
Ngôn ngữ và truyền thông |
70 |
Báo chí trực tuyến |
71 |
Tiếng Anh kinh tế |
72 |
Tiếng Anh Tài chính-Ngân hàng |
73 |
Tiếng Anh Du lịch |
74 |
Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
|
V.3 |
Định hướng chuyên ngành Ngôn ngữ học ứng dụng
|
V.3.1 |
Các học phần bắt buộc |
75 |
Phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học ứng dụng
|
76 |
Âm vị học |
77 |
Cú pháp học |
78 |
Phân tích diễn ngôn |
79 |
Ngữ nghĩa học |
80 |
Kỹ năng biên tập văn bản |
V.3.2 |
Các học phần tự chọn |
V.3.2.1 |
Các học phần chuyên sâu |
81 |
Ngôn ngữ và bản sắc |
82 |
Thu đắc ngôn ngữ |
83 |
Ngôn ngữ học xã hội |
84 |
Ngữ pháp chức năng |
85 |
Giáo dục song ngữ |
V.3.2.2 |
Các học phần bổ trợ |
86 |
Biên dịch |
87 |
Phiên dịch |
88 |
Ngôn ngữ và truyền thông |
89 |
Giao tiếp qua máy tính |
90 |
Kỹ năng giao tiếp |
V.4 |
Định hướng chuyên ngành Tiếng Anh quốc tế học
|
V.4.1 |
Các học phần bắt buộc |
91 |
Các phương pháp nghiên cứu đất nước học
|
92 |
Toàn cầu hóa và ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến các xã hội đương đại
|
93 |
Các chủ đề trong đất nước học Mỹ |
94 |
Các chủ đề trong ĐNH Anh |
95 |
Chính sách đối ngoại của Mỹ sau thế chiến thứ 2
|
96 |
Các tổ chức quốc tế |
V.4.2 |
Các học phần tự chọn |
V.4.2.1 |
Các học phần chuyên sâu |
97 |
Vị thế của Trung Quốc hiện nay tại châu Á và trên thế giới
|
98 |
Sắc tộc và các cộng đồng hải ngoại |
99 |
Di cư và nhập cư trong thời đại mới |
V.4.2.2 |
Các học phần bổ trợ |
100 |
Biên dịch |
101 |
Phiên dịch |
102 |
Kỹ năng giao tiếp |
103 |
Ngôn ngữ và truyền thông |
V.5 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
104 |
Khối kiến thức thực tập |
105 |
Khoá luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế
|
Theo Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngôn ngữ Anh có mã ngành 7220201, xét tuyển các tổ hợp môn sau đây:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Anh dao động từ 16 - 22 điểm, xét theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
Ở nước ta hiện nay có rất nhiều trường đại học và cao đẳng đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh, điều này khiến nhiều phụ huynh và thí sinh băn khoăn không biết nên học trường nào tốt. Vì vậy, để các bạn dễ dàng lựa chọn được một ngôi trường phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Ngôn ngữ Anh theo từng khu vực.
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sau khi tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh, bạn còn có cơ hội làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sư phạm ngoại ngữ, biên - phiên dịch, marketing, kinh tế đối ngoại, ngân hàng, du lịch… Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh với kỹ năng ngoại ngữ tốt, bạn dễ dàng xin được những công việc sau đây:
Mức lương ngành ngôn ngữ Anh mà các doanh nghiệp, công ty trả cho nhân viên rất hấp dẫn:
Để thành công trong các lĩnh vực liên quan đến ngôn ngữ Anh, bạn cần có những tố chất và kỹ năng sau:
Ngôn ngữ học với mã ngành 7229020 hiện đang là ngành nhận được sự quan tâm của các thí sinh do nhu cầu tuyển dụng nhiều của các doanh nghiệp, công ty và cơ quan quản lý Nhà nước. Ngành ngôn ngữ học đào tạo những Cử nhân ngôn ngữ có đủ khả năng phân tích, nghiên cứu chuyên nghiêp trong cuộc sống và trong công việc.
Các bài viết liên quan