Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kiến trúc trong bảng dưới đây.
|
Kiến thức giáo đại cương |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 |
Tin học đại cương |
6 |
Đại số tuyến tính và hình học giải tích |
7 |
Hình học hoạ hình 1 |
8 |
Cơ học lý thuyết |
9 |
Hình học họa hình 2 |
|
Phần tự chọn (chọn 2 trong 4 Tín chỉ) |
10 |
Phép tính vi tích phân hàm một biến (*) |
11 |
Xác suất thống kê (*) |
12 |
Văn hoá Việt nam đại cương |
|
Phần tự chọn (chọn 2 trong 4 Tín chỉ) |
13 |
Mỹ học đại cương(*) |
14 |
Xã hội họcđại cương(*) |
15 |
Anh văn căn bản 1 |
16 |
Anh văn căn bản 2 |
17 |
Anh văn căn bản 3 |
18 |
Mỹ thuật 1 |
19 |
Mỹ thuật 2 |
|
Phần tự chọn (chọn 4 trong 8 Tín chỉ) |
20 |
Mỹ thuật 3(*) |
21 |
Mỹ thuật 4(*) |
22 |
Giáo dục thể chất (học trong 5 học kỳ) |
23 |
Giáo dục quốc phòng (học trong 5 tuần lễ) |
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
24 |
Vật liệu xây dựng |
25 |
Sức bền vật liệu |
26 |
Cơ học kết cấu |
27 |
Kết cấu thép |
28 |
Bê tông |
29 |
Tin học ứng dụng |
|
Phần tự chọn (chọn 5 trong 10 Tín chỉ) |
30 |
Thi công công trình(*) |
31 |
Kỹ thuật đô thị(*) |
32 |
Luật xây dựng(*) |
33 |
Kinh tế xây dựng (*) |
34 |
Phương pháp sáng tác kiến trúc |
35 |
Phương pháp thể hiện kiến trúc |
36 |
Vẽ ghi |
37 |
Lịch sử kiến trúc Việt Nam |
38 |
Cấu tạo kiến trúc công trình |
39 |
Kiến trúc nhà ở |
40 |
Kiến trúc nhà công cộng |
41 |
Kiến trúc nhà công nghiệp |
42 |
Nội, ngoại thất kiến trúc |
43 |
Qui hoạch xây dựng và phát triển đô thị |
44 |
Đồ án kiến trúc nhà công cộng quy mô nhỏ |
45 |
Đồ án kiến trúc nhà ở quy mô nhỏ |
46 |
Đồ án Kiến trúc nhà công cộng quy mô trung bình |
47 |
Đồ án Kiến trúc nhà ở cao tầng và khách sạn |
48 |
Đồ án Kiến trúc nhà công nghiệp |
49 |
Đồ án KT nhà công cộng không gian lớn có khán giả |
50 |
Đồ án Qui hoạch |
51 |
Đồ án kiến trúc công trình tổ hợp đa chức năng |
|
Phần tự chọn (chọn 14 trong 25 Tín chỉ) |
52 |
Vật lý kiến trúc(*) |
53 |
Thiết bị kỹ thuật kiến trúc công trình(*) |
54 |
Lịch sử kiến trúc thế giới(*) |
55 |
Lịch sử phát triển đô thị(*) |
56 |
Bảo tồn kiến trúc công trình(*) |
57 |
Phân tích cảnh quan (*) |
58 |
Phương pháp thể hiện kiến trúc |
59 |
Vẽ ghi |
60 |
Lịch sử kiến trúc Việt Nam |
61 |
Cấu tạo kiến trúc công trình |
62 |
Kiến trúc nhà ở |
63 |
Kiến trúc nhà công cộng |
64 |
Kiến trúc nhà công nghiệp |
65 |
Nội, ngoại thất kiến trúc |
66 |
Qui hoạch xây dựng và phát triển đô thị |
67 |
Đồ án kiến trúc nhà công cộng quy mô nhỏ |
68 |
Đồ án kiến trúc nhà ở quy mô nhỏ |
69 |
Đồ án Kiến trúc nhà công cộng quy mô trung bình |
70 |
Đồ án Kiến trúc nhà ở cao tầng và khách sạn |
71 |
Đồ án Kiến trúc nhà công nghiệp |
72 |
Đồ án KT nhà công cộng không gian lớn có khán giả |
73 |
Đồ án Qui hoạch |
74 |
Đồ án kiến trúc công trình tổ hợp đa chức năng |
|
Phần tự chọn (chọn 14 trong 25 Tín chỉ) |
75 |
Vật lý kiến trúc(*) |
76 |
Thiết bị kỹ thuật kiến trúc công trình(*) |
77 |
Lịch sử kiến trúc thế giới(*) |
78 |
Lịch sử phát triển đô thị(*) |
79 |
Bảo tồn kiến trúc công trình(*) |
80 |
Phân tích cảnh quan (*) |
81 |
Anh văn chuyên ngành (*) |
82 |
Đồ án Bảo tồn kiến trúc (*) |
83 |
Đồ án kiến trúc cảnh quan(*) |
84 |
Chuyên đề nhà công cộng |
85 |
Chuyên đề giải pháp kỹ thuật mới |
86 |
Thực tế tổng hợp |
87 |
Thực tập nghề nghiệp |
88 |
Thực tập cuối khoá |
89 |
Đồ án tốt nghiệp |
Theo Đại học Khoa học - Đại học Huế
- Mã ngành: 7580102
- Ngành Kiến trúc xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Kiến trúc những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 13 - 24 điểm tùy theo các môn thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc xét theo học bạ cộng với điểm thi môn năng khiếu.
Ở nước ta hiện nay có rất nhiều trường đại học tuyển sinh ngành Kiến trúc, để theo học ngành này thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kiến trúc có thể đảm nhận tốt công việc tại tại các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp tư vấn thiết kế, các doanh nghiệp xây dựng công trình, các doanh nghiệp bất động sản, các dự án đầu tư xây dựng trong nước và quốc tế. Với các công việc cụ thể:
So với một số ngành nghề khác thì ngành Kiến trúc có mức thu nhập khá cao. Đối với sinh viên ngành Kiến trúc mới ra trường làm việc tại các công ty, doanh nghiệp về kiến trúc, xây dựng công trình thì có mức lương trung bình từ 7 - 10 triệu đồng/ tháng. Ngoài ra, tùy vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Kiến trúc mà có mức lương cao hơn từ 10 - 15 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn.
Để theo học và làm việc trong ngành Kiến trúc, bạn cần phải hội tụ các tố chất sau:
Các bài viết liên quan