Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật tài nguyên nước trong bảng dưới đây.
TT |
Tên học phần |
1 |
Những nguyên lý cơ bản CN Mác-Lênin 1
|
2 |
Tiếng Anh bổ trợ |
3 |
Giải tích 1 |
4 |
Vật lý đại cương A1
|
5 |
Hóa đại cương |
6 |
Pháp luật đại cương
|
7 |
Sinh thái môi trường
|
8 |
Giáo dục thể chất đại cương
|
9 |
Giáo dục quốc phòng 1
|
10 |
Những nguyên lý cơ bản CN Mác-Lênin 2
|
11 |
Thổ nhưỡng |
12 |
Tiếng Anh 0 |
13 |
Giải tích 2 |
14 |
Xác suất thống kê
|
15 |
Cơ học lý thuyết 1
|
16 |
Kỹ năng mềm: 90 tiết (chọn 3 trong 6 học phần, mỗi học hần 30 tiết: Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng Kỹ năng lãnh đạo, Kỹ năng quản lý bản thân, Kỹ năng tìm kiếm việc làm, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng hội nhập cuốc tế)
|
17 |
Giáo dục thể chất (chọn 2 trong 9 HP: Điền kinh, thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ vua, Khiêu vũ thể thao, Bơi)
|
18 |
Tiếng Anh 1 |
19 |
Giáo dục quốc phòng 2
|
20 |
Nguyên lý thủy văn
|
21 |
Thủy lực |
22 |
Sức bền vật liệu 1
|
23 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
24 |
Tin học đại cương
|
25 |
Khí tượng nông nghiệp
|
26 |
Cây trồng đại cương
|
27 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
|
28 |
Tiếng Anh 2 |
29 |
Giáo dục quốc phòng 3
|
30 |
Vật liệu xây dựng
|
31 |
Chuyển vận nước và chất trong đất
|
32 |
Địa chất công trình
|
33 |
Đất ngập nước |
34 |
Chất lượng nước
|
35 |
Viễn Thám |
36 |
Cơ học đất |
37 |
Hình học họa hình và vẽ kỹ thuật
|
38 |
Thủy văn công trình
|
39 |
Thực tập nghề nghiệp 1
|
40 |
Đập nước và công trình thủy điện
|
41 |
Trắc địa 1 |
42 |
Kỹ thuật điện |
43 |
Hệ thống thông tin địa lý
|
44 |
Quản lý lưu vực |
45 |
Kinh tế môi trường
|
46 |
Mô hình thủy văn
|
47 |
Tài nguyên nước dưới đất
|
48 |
Ứng dụng GIS trong quản lý nguồn nước
|
49 |
Chính sách tài nguyên nước
|
50 |
Bê tông cốt thép |
51 |
Cơ học kết cấu |
52 |
Thực hành hệ thống thông tin địa lý
|
54 |
Tưới nước |
55 |
Tiêu nước |
56 |
Hải dương học |
57 |
Nguyên lý thiết kế dự án
|
58 |
Nguyên lý quản lý tài nguyên nước
|
59 |
Thực tập nghề nghiệp 2
|
60 |
Quy hoạch phát triển nông thôn
|
61 |
Tiếng Anh chuyên ngành
|
62 |
Máy bơm và trạm bơm
|
63 |
Kinh tế tài nguyên nước
|
64 |
Cấp thoát nước nông thôn
|
65 |
Phân tích hệ thống và ứng dụng trong quản lý TNN
|
66 |
Thiết kế hệ thống tưới, tiêu
|
67 |
Kỹ thuật tài ngyên nước
|
68 |
Hình thái và chỉnh trị sông ngòi
|
69 |
Đất dốc và xói mòn
|
70 |
Đánh giá tác động môi trường
|
71 |
Đồ án tốt nghiệp |
Theo Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Mã ngành: 7580212
- Ngành Kỹ thuật tài nguyên nước xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật tài nguyên nước những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 14 - 18 điểm, tùy theo phương thức xét tuyển của từng trường.
Hiện ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật tài nguyên nước, chỉ có một số trường sau:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Nam:
Sau khi ra trường, Kỹ sư ngành Kỹ thuật tài nguyên nước có thể đảm nhận các công việc tại các đơn vị sau:
Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Kỹ thuật tài nguyên nước.
Để học tập và thành công trong ngành Kỹ thuật tài nguyên nước, bạn cần trang bị cho mình những yếu tố cần thiết như:
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông với mã ngành 7580205 đang là một ngành học được nhiều bạn trẻ quan tâm và theo học. Đây cũng là ngành học đang có nhu cầu cao về nhân lực và có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.
Các bài viết liên quan