Đô thị học là ngành khoa học tổng hợp, bao gồm các lĩnh vực quy hoạch kiến trúc đô thị, sử dụng đất đai, đầu tư và phát triển hạ tầng công cộng. Đây là ngành học mới được đánh giá cao trong nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch.
Chương trình đào tạo ngành Đô thị học sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên ngành, kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc sau tốt nghiệp. Sinh viên sẽ được học những kiến thức chuyên ngành như Cơ sở quy hoạch đô thị, Luật đất đai, Cơ sở quy hoạch san nền tiêu thủy và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Kinh tế xây dựng và phát triển đô thị, Quy phạm và tiêu chuẩn xây dựng, Quy trình quản lý đô thị và quản lý xây dựng, Quy trình quản lý giao thông vận tải, quản lý điện và cấp thoát nước đô thị, Quy trình quản lý môi trường và chất thải, Quy trình quản lý bất động sản, đất đai, nhà ở đô thị, Quy trình quản lý các dịch vụ dân sinh và trật tự đô thị, Khái quát nhiệm vụ và quyền hạn các cấp chính quyền trong quản lý đô thị, Cơ sở điều tra xã hội học.
Đặc biệt, sinh viên sẽ được cung cấp kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng làm việc sau:
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Đô thị học trong bảng dưới đây.
|
Khối kiến thức đại cương |
|
Bắt buộc: |
|
Lý luận chính trị: 10 chỉ |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Marx – Lenin (Phần 1)
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Marx – Lenin (Phần 2)
|
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
|
Khoa học xã hội: 15 chỉ |
1 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
Pháp luật đại cương |
4 |
Logic học |
5 |
Xã hội học đại cương |
6 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
7 |
Kinh tế học đại cương |
|
Tự chọn: 4 – 5 tín chỉ (Sinh viên chọn trong tổng số 13 tín chỉ các môn tự chọn thuộc nhóm khoa học xã hội và 2 tín chỉ cho các môn thuộc nhóm nhân văn – nghệ thuật)
|
|
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm các môn học
|
|
Kiến thức cơ sở ngành |
1 |
Phương pháp nghiên cứu đô thị ứng dụng
|
2 |
Địa lý đô thị |
3 |
Đồ họa kiến trúc đại cương |
4 |
Kinh tế học phát triển |
5 |
Môi trường đô thị |
6 |
Mỹ thuật đô thị |
7 |
Phần mềm SPSS (for Windows)
|
8 |
Đô thị học đại cương |
|
Kiến thức chuyên ngành |
|
Bắt buộc |
1 |
Bảo tồn di sản không gian kiến trúc đô thị
|
2 |
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị |
3 |
Kiến trúc cảnh quan đô thị |
4 |
Kiến trúc đại cương |
5 |
Lý thuyết quy hoạch đô thị |
6 |
Quy hoạch ứng dụng |
7 |
Dân số học đô thị |
9 |
Kinh tế học đô thị |
10 |
Xã hội học đô thị |
11 |
Đánh giá kinh tế - tài chính dự án đầu tư
|
12 |
Quản lý dự án đại cương |
13 |
Thiết kế và quản lý dự án xây dựng
|
14 |
Xây dựng và lượng giá dự án phát triển cộng đồng
|
15 |
Hệ thống thông tin địa lý GIS |
16 |
Nhà ở và quản lý nhà ở |
17 |
Phát triển đô thị bền vững |
18 |
Quản lý đất đô thị |
19 |
Quản lý đô thị vĩ mô |
20 |
Quản lý môi trường |
21 |
Thị trường bất động sản |
22 |
Quản lý nhà nước về đô thị |
23 |
Đô Thị học đại cương |
|
Tự chọn |
24 |
Thiết kế đô thị |
25 |
Truyền thông đại chúng đô thị |
26 |
Dịch vụ công đô thị |
27 |
Kỹ thuật xử lý chất thải đô thị |
28 |
Nghèo đô thị |
29 |
Quy hoạch môi trường đô thị |
30 |
Xã hội học quản lý |
31 |
Lịch sử Đô thịViệt Nam |
Theo Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
- Mã ngành: 7580112
- Ngành Đô thị học xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Đô thị học của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2018 là 17 điểm.
Vì là ngành học mới nên số lượng trường tuyển sinh và đào tạo ngành Đô thị học còn rất hạn chế. Thực tế, chỉ có một đơn vị đào tạo ngành học này là trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM. Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ thông tin về ngành học, có thể tham khảo thêm thông tin trên cổng thông tin trực tuyến của trường xét tuyển.
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Đô thị học, sinh viên sẽ được cung cấp đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để đáp ứng các công việc cụ thể như:
Với các công việc nêu trên, bạn có thể làm việc tại những vị trí như:
Hiện tại, chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Đô thị học. Theo một số chuyên gia dự đoán, mức lương của ngành dao động trong khoảng 7 - 10 triệu/ tháng, tùy từng vị trí công tác, địa điểm làm việc và năng lực chuyên môn.
Để có thể theo học ngành Đô thị học, người học cần có một số tố chất dưới đây:
Ngành Kiến trúc với mã ngành 7580102 đã trở thành một ngành nghề hấp dẫn của thời đại mới với nhiều tiềm năng phát triển. Vì vậy, ngành Kiến trúc đã trở thành một ngành học thu hút những bạn trẻ đam mê sáng tạo và có năng khiếu về nghệ thuật. Ngày nay, cùng với sự phát triển của đời sống và sản xuất công nghiệp là sự gia tăng liên tục về nhu cầu thẩm mỹ cao của con người đối với không gian sống, làm việc và vui chơi giải trí.
Các bài viết liên quan