Khung chương trình đào tạo và các môn học của ngành Kiểm toán:
Khối kiến thức Giáo dục đại cương |
|||
1 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 (*) |
18 |
Tin học căn bản (*)
|
2 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 (*) |
19 |
TT. Tin học căn bản (*)
|
3 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 (*) |
20 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
|
4 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 (*) |
21 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
|
5 |
Giáo dục thể chất 1+2+3 (*) |
22 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
6 |
Anh văn căn bản 1 (*) |
23 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
7 |
Anh văn căn bản 2 (*) |
24 |
Pháp luật đại cương
|
8 |
Anh văn căn bản 3 (*) |
25 |
Xác suất thống kê
|
9 |
Anh văn tăng cường 1 (*) |
26 | Toán kinh tế 1 |
10 |
Anh văn tăng cường 2 (*) |
27 |
Kỹ năng giao tiếp
|
11 | Anh văn tăng cường 3 (*) | 28 |
Logic học đại cương
|
12 |
Pháp văn căn bản 1 (*) |
29 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
13 |
Pháp văn căn bản 2 (*) |
30 |
Tiếng Việt thực hành
|
14 |
Pháp văn căn bản 3 (*) |
31 |
Văn bản và lưu trữ học đại cương
|
15 |
Pháp văn tăng cường 1 (*) |
32 |
Xã hội học đại cương
|
16 |
Pháp văn tăng cường 2 (*) |
33 | Kỹ năng mềm |
17 |
Pháp văn tăng cường 3 (*) |
||
Khối kiến thức cơ sở ngành |
|||
34 |
Kinh tế vi mô 1 |
44 |
Hệ thống thông tin kế toán 1
|
35 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
45 |
Chuẩn mực kế toán
|
36 |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
46 | Thuế |
37 |
Phương pháp nghiên cứu trong Tài chính - Kế toán |
47 |
Tài chính – Tiền tệ
|
38 |
Nguyên lý kế toán |
48 |
Marketing căn bản
|
39 |
Phương pháp tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề |
49 | Kinh tế quốc tế |
40 |
Luật Kinh tế |
50 | Kinh tế lượng |
41 |
Kiểm toán 1 |
51 | Quản trị học |
42 |
Kế toán quản trị 1 |
52 |
Ứng dụng toán trong kinh doanh
|
43 |
Kế toán tài chính 1 |
||
Khối kiến thức chuyên ngành |
|||
53 |
Hệ thống kiểm soát nội bộ |
72 |
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
54 |
Kiểm toán 2 |
73 |
Kinh tế học ngân hang
|
55 |
Kiểm toán hoạt động |
74 |
Quản trị rủi ro tài chính
|
56 |
Kiểm toán Nhà nước |
75 |
Thị trường chứng khoán
|
57 |
Tổ chức thực hiện công tác kiểm toán |
76 |
Quản trị văn phòng
|
58 |
Kế toán tài chính 2 |
77 |
Quản trị tài chính các công ty đa quốc gia
|
59 |
Anh văn chuyên ngành Tài chính - Kế toán |
78 |
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp
|
60 |
Kế toán ngân hàng |
79 | Đầu tư tài chính |
61 |
Phân tích báo cáo tài chính |
80 |
Nghiên cứu marketing
|
62 |
Quản trị tài chính |
81 | Định giá tài sản |
63 |
Chuyên đề ngành kiểm toán |
82 |
Quản trị nguồn nhân lực
|
64 |
Kiểm toán môi trường |
83 |
Quan hệ công chúng
|
65 |
Ứng dụng phần mềm trong kế toán |
84 |
Khởi sự doanh nghiệp
|
66 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
85 |
Luận văn tốt nghiệp - Kiểm toán
|
67 |
Hệ thống thông tin kế toán 2 |
86 |
Tiểu luận tốt nghiệp - Kiểm toán
|
68 |
Kế toán và khai báo thuế |
87 | Dự báo kinh tế |
69 |
Kế toán tài chính 3 |
88 |
Chuẩn mực kiểm toán
|
70 |
Kế toán quản trị 2 |
89 |
Pháp luật kiểm toán
|
71 |
Tổ chức thực hiện công tác kế toán |
90 |
Seminar kiểm toán
|
Theo Đại học Cần Thơ
- Mã ngành Kiểm toán: 7340302
- Các khối thi và tổ hợp môn thi của ngành Kiểm toán:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành học Kiểm toán của các trường đại học những năm gần đây dao động từ 15 - 18 điểm, tùy thuộc vào khối thi và kết quả xét tuyển THPT Quốc gia.
Để giúp các sĩ tử tìm được một ngôi trường phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Kiểm toán theo từng khu vực.
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Ngành Kiểm toán hiện nay đang là một ngành học rất "hot" ở nước ta, bởi cơ hội nghề nghiệp vô cùng lớn và có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Sau khi ra trường, sinh viên ngành Kiểm toán dễ dàng xin việc tại các công ty, doanh nghiệp hay các cơ quan nhà nước nếu đủ năng lực, kỹ năng nghề nghiệp. Cụ thể, sinh viên sẽ làm các công việc chính của kiểm toán viên:
Với những công việc như trên, kiểm toán viên sẽ làm việc tại các vị trí:
Hiện thu nhập bình quân của các nhân viên kiểm toán vào khoảng 8 triệu đồng/tháng đối với những người ít kinh nghiệm. Tuy nhiên, tùy vào vị trí, năng lực và kinh nghiệm mà các công ty có thể trả mức lương cao hơn từ 10 - 20 triệu đồng/ tháng.
Kiểm toán là nghề hấp dẫn nhưng cũng có những yêu cầu đặc trưng. Muốn biết mình có hợp với nghề này không, bạn hãy thử xem mình có những phẩm chất sau không nhé!
Tài chính - ngân hàng với mã ngành 7340201 là ngành chuyên đào tạo những vấn đề liên quan đến việc luân chuyển và giao dịch tiền tệ, hiện đang “nóng” lại trong khoảng thời gian gần đây. Nhiều trường đại học đào tạo ngành Tài chính - ngân hàng trên cả nước nhưng đầu ra vẫn không đủ cung cấp cho các ngân hàng, tổ chức tài chính.
Các bài viết liên quan