Các bạn tham khảo khung chương trình và các môn học chuyên ngành Luật quốc tế trong bảng dưới đây.
I |
Kiến thức giáo dục đại cương |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin I
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin II
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
6 |
Tin học |
7 |
Giáo dục thể chất* |
8 |
Giáo dục quốc phòng* |
II |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
II.1 |
Kiến thức cơ sở khối ngành |
1 |
Lý luận về pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam
|
2 |
Luật Hiến pháp Việt Nam và các nước
|
3 |
Logic học |
4 |
Lịch sử quan hệ quốc tế hiện đại |
II.2 |
Kiến thức cơ sở ngành |
1 |
Công pháp quốc tế |
2 |
Tư pháp quốc tế |
3 |
Luật học so sánh |
4 |
Luật kinh tế quốc tế |
5 |
Luật dân sự Việt Nam |
6 |
Luật hình sự Việt Nam |
7 |
Luật thương mại Việt Nam |
II.3 |
Kiến thức tự chọn của ngành |
A |
Chuyên ngành Công pháp quốc tế
|
1 |
Luật điều ước quốc tế |
2 |
Luật nhân quyền quốc tế |
3 |
Luật tổ chức quốc tế |
4 |
Luật biển quốc tế |
5 |
Luật môi trường quốc tế |
6 |
Giải quyết tranh chấp quốc tế |
7 |
Luật ngoại giao và lãnh sự |
B |
Chuyên ngành Luật kinh tế quốc tế
|
1 |
Luật đầu tư quốc tế |
2 |
Luật thương mại quốc tế |
3 |
Luật sở hữu trí tuệ quốc tế |
4 |
Trọng tài thương mại quốc tế |
5 |
Luật kinh doanh quốc tế |
C |
Chuyên ngành luật Việt Nam và các nước
|
1 |
Luật hợp đồng Việt Nam và các nước
|
2 |
Luật doanh nghiệp Việt Nam và các nước
|
3 |
Luật đầu tư Việt Nam và các nước
|
4 |
Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam và các nước
|
5 |
Luật lao động Việt Nam |
6 |
Luật hành chính Việt Nam |
7 |
Luật thuế, tài chính và ngân hàng Việt Nam
|
8 |
Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam
|
9 |
Luật đất đai và môi trường Việt Nam
|
10 |
Luật tố tụng dân sự Việt Nam |
III |
Học phần kỹ năng |
1 |
Kỹ năng tranh tụng và thực hành diễn án luật
|
2 |
Kỹ năng soạn thảo văn bản |
3 |
Kỹ năng hành nghề luật sư |
4 |
Kỹ năng đàm phán và ký kết điều ước quốc tế
|
IV |
Kiến thức ngoại ngữ |
1 |
Tiếng Anh cơ sở 1 |
2 |
Tiếng Anh cơ sở 2 |
3 |
Tiếng Anh cơ sở 3 |
4 |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
5 |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
6 |
Tiếng Anh chuyên ngành 3 |
7 |
Tiếng Anh chuyên ngành 4 |
V |
Kiến thức bổ trợ |
1 |
Công tác ngoại giao |
2 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam từ 1975 đến nay
|
3 |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
4 |
Đại cương Truyền thông quốc tế |
VI |
Xét và công nhận tốt nghiệp |
1 |
Hướng nghiệp |
2 |
Thực tập cuối khóa |
3 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc học và thi một số học phần chuyên môn
|
Theo Học viện Ngoại giao Việt Nam
- Mã ngành: 7380108
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Luật quốc tế:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Luật quốc tế những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 - 22 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.
Danh sách các trường đại học có ngành Luật quốc tế theo khu vực:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Nam:
Sinh viên ngành Luật quốc tế sau khi ra trường không khó để tìm một công việc với mức lương hấp dẫn và có cơ hội thăng tiến cao. Với những kiến thức về ngành Luật quốc tế được đào tạo trong trường, bạn có thể đảm nhận công việc tại các vị trí sau:
Với các công việc nêu trên, các bạn có khả năng được làm việc tại:
Tùy vào bạn làm việc ở đâu sẽ có những căn cứ xác định mức lương khác nhau. Nếu bạn làm trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thì sẽ xác định trên mức lương được tính theo quy định của nhà nước.
Nếu bạn làm trong các công ty, doanh nghiệp thì mức lương trung bình đối với sinh viên ngành Luật quốc tế mới ra trường là 5 - 7 triệu đồng/ tháng. Ngoài ra, tùy thuộc vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành mà sẽ có những mức lương khác nhau từ 8 - 10 triệu đồng/ tháng, 10 - 15 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn tùy vào đơn vị bạn làm việc.
Để theo học và thành công trong ngành Luật quốc tế, bạn cần phải có những tố chất và kỹ năng sau:
Các bài viết liên quan