Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204

27 Th05, 2021 - Xem: 1953

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc với mã ngành 7220204 sẽ giúp trang bị kiến thức và kỹ năng cho bạn khởi đầu một công việc mới với sự thành công. Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học thu hút rất nhiều các bạn trẻ đam mê ngoại ngữ đăng ký theo học để đáp ứng đủ nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia. 

1. Tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 

  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học nghiên cứu về cách sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc trên mọi lĩnh vực: kinh tế, thương mại, du lịch, ngoại giao. Ngành học này đào tạo chuyên sâu về những kỹ năng cần thiết cho sinh viên có thể hòa nhập một cách nhanh chóng với môi trường mới công việc mới.
  • Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trang bị cho sinh viên những kiến thức ngữ pháp về tiếng Trung bao gồm: Hán tự, khẩu ngữ và các kỹ năng cơ bản như: biên dịch, phiên dịch, giao tiếp... Đồng thời, tìm hiểu thêm về địa lý, lịch sử, văn hóa Trung Quốc, tiếng Trung thương mại, du lịch, khách sạn, văn phòng...
  • Theo học ngành này, sinh viên còn được cung cấp những nền tảng chuyên sâu về ngôn ngữ - văn hóa Trung Quốc, giúp sử dụng thành thạo bốn kỹ năng nghe - nói - đọc - viết bằng tiếng Trung trong giao tiếp; hình thành những kỹ năng mềm mang tính thực hành cao như làm việc nhóm, thu thập thông tin, thuyết trình phân tích tình huống, xử lý tình huống trong công việc và cuộc sống.
  • Sinh viên học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ có khả năng làm việc một cách độc lập trong các lĩnh vực về thương mại, kinh tế, du lịch. Đặc biệt, là khả năng biên dịch, soạn thảo văn bản bằng tiếng Trung hay kí kết hợp đồng và đàm phán thương mại.

2. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

Các bạn tham khảo khung chương trình và các môn học chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trong bảng dưới đây.

I

Khối kiến thức chung(không tính các môn học từ số 9 đến số 11)

1

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1

2

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

5

Tin học cơ sở 2

6

Ngoại ngữ cơ sở 1

7

Ngoại ngữ cơ sở 2

8

Ngoại ngữ cơ sở 3

9

Giáo dục thể chất

10

Giáo dục quốc phòng-an ninh

11

Kỹ năng bổ trợ

II

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực

12

Địa lý đại cương

13

Môi trường và phát triển

14

Thống kê cho khoa học xã hội

15

Toán cao cấp

16

Xác suất thống kê

III

Khối kiến thức chung củakhối ngành

III.1

Bắt buộc

17

Cơ sở văn hoá Việt Nam

18

Nhập môn Việt ngữ học

III.2

Tự chọn

19

Tiếng Việt thực hành

20

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

21

Logic học đại cương

22

Tư duy phê phán

23

Cảm thụ nghệ thuật

24

Lịch sử văn minh thế giới

25

Văn hóa các nước ASEAN

IV

Khối kiến thức chung của nhóm ngành

IV.1

Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa

IV.1.1

Bắt buộc

26

Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1

27

Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2

28

Đất nước học Trung Quốc 1

29

Giao tiếp liên văn hóa

IV.1.2

Tự chọn

30

Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc

31

Ngôn ngữ học đối chiếu

32

Phân tích diễn ngôn

33

Tiếng Hán cổ đại

34

Đất nước học Trung Quốc 2

35

Văn học Trung Quốc 1

36

Văn học Trung Quốc 2

37

Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc

IV.2

Khối kiến thức tiếng

38

Tiếng Trung Quốc 1A

39

Tiếng Trung Quốc 1B

40

Tiếng Trung Quốc 2A

41

Tiếng Trung Quốc 2B

42

Tiếng Trung Quốc 3A

43

Tiếng Trung Quốc 3B

44

Tiếng Trung Quốc 4A

45

Tiếng Trung Quốc 4B

46

Tiếng Trung Quốc 3C

47

Tiếng Trung Quốc 4C

V

Khối kiến thức ngành

V.1

Định hướng chuyên ngành Phiên dịch

V.1.1

Bắt buộc

48

Phiên dịch

49

Biên dịch

50

Lý thuyết dịch

51

Phiên dịch nâng cao

52

Biên dịch nâng cao

53

Kĩ năng nghiệp vụ phiên biên dịch

V.1.2

Tự chọn

V.1.2.1

Các môn học chuyên sâu

54

Phiên dịch chuyên ngành

55

Biên dịch chuyên ngành

56

Công nghệ trong dịch thuật

57

Dịch văn học

58

Phân tích đánh giá bản dịch

V.1.2.2

Các môn học bổ trợ

59

Tiếng Trung Quốc kinh tế

60

Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng

61

Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn

62

Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh

63

Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng

64

Tiếng Trung Quốc luật

V.2

Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Du lịch

V.2.1

Bắt buộc

65

Phiên dịch

66

Biên dịch

67

Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn

68

Nhập môn khoa học du lịch

69

Kinh tế du lịch

70

Giao tiếp và lễ tân ngoại giao

V.2.2

Tự chọn

V.2.2.1

Các môn học chuyên sâu

71

Quản trị kinh doanh lữ hành

72

Quản trị kinh doanh khách sạn

73

Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn nâng cao

74

Địa lý văn hóa du lịch

75

Hướng dẫn du lịch

V.2.2.2

Các môn học bổ trợ

76

Văn hóa dân gian Trung Quốc

77

Lịch sử Trung Quốc

78

Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc

79

Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan

80

Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh

81

Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng

V.3

Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Kinh tế

V.3.1

Bắt buộc

82

Phiên dịch

83

Biên dịch

84

Tiếng Trung Quốc kinh tế

85

Kinh tế vi mô

86

Kinh tế vĩ mô

87

Kinh tế tiền tệ ngân hàng

V.3.2

Tự chọn

V.3.2.1

Các môn học chuyên sâu

88

Tiếng Trung Quốc kinh tế nâng cao

89

Kinh tế Trung Quốc đương đại

90

Nhập môn quản trị học

91

Kinh tế quốc tế

92

Nhập môn Marketing

93

Nguyên lý kế toán

9

Kinh tế phát triển

V.3.2.2

Các môn học bổ trợ

95

Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng

96

Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh

97

Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn

98

Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng

99

Tiếng Trung Quốc luật

V.4

Định hướng chuyên ngành Trung Quốc học

V.4.1

Bắt buộc

100

Phiên dịch

101

Biên dịch

102

Văn hóa xã hội Trung Quốc đương đại

103

Lịch sử Trung Quốc

104

Triết học Trung Quốc cổ đại

105

Nhập môn Trung Quốc học

V.4.2

Tự chọn

V.4.2.1

Các môn học chuyên sâu

106

Lịch sử giáo dục Trung Quốc

107

Chế độ chính trị nước CHND Trung Hoa

108

Văn hóa dân gian Trung Quốc

109

Trung Quốc cải cách mở cửa – lí luận và thưc tiễn

110

Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc

111

Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan

V.4.2.2

Các môn học bổ trợ

112

Kinh tế Trung Quốc đương đại

113

Thơ Đường

114

Phật giáo trong văn hóa Trung Quốc

115

Nho giáo trong thời đại kinh tế thị trường

116

Toàn cầu hóa và các xã hội đương đại

117

Chính sách đối ngoại của Trung Quốc

V.5

Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp

118

Thực tập

119

Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV và V

Theo Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mã ngành 7220204, xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
  • D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
  • D02 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga)
  • D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)
  • D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)
  • D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
  • D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
  • D11 (Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh)
  • D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
  • D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
  • D55 (Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung)
  • D65 ( Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung)
  • D66 (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
  • D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 

Mức điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc năm 2018 dao độngtừ 14 - 21 điểm tại các trường xét tuyển theo kết quả tốt nghiệp THPT Quốc gia. Từ 18 - 26 điểm tại các trường xét tuyển theo học bạ.

5. Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

Để giúp các sĩ tử dễ dàng tìm được một ngôi trường phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Ngôn ngữ Trung Quốc theo từng khu vực.

- Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Hà Nội
  • Viện Đại học Mở Hà Nội
  • Đại học Thủ đô Hà Nội
  • Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Đại học Ngoại thương ( Cơ sở Hà Nội )
  • Đại học Thăng Long
  • Đại học Công nghiệp Hà Nội
  • Đại học Đại Nam
  • Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Đại học Dân lập Phương Đông
  • Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Sao Đỏ
  • Đại học Hạ Long

- Khu vực miền Trung:

  • Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
  • Đại học Hà Tĩnh

- Khu vực miền Nam:

  • Đại học Sư phạm TP.HCM
  • Đại học Hùng Vương
  • Đại học Nguyễn Tất Thành
  • Đại học Văn Hiến
  • Đại học Tôn Đức Thắng
  • Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM
  • Đại học Mở TP.HCM
  • Đại học Đồng Tháp
  • Đại học Lạc Hồng
  • Đại học Đồng Tháp
  • Đại học Thủ Dầu Một
  • Đại học Quốc tế Hồng Bàng

6. Cơ hội việc làm ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc được đánh giá là một ngành học có nhiều cơ hội việc làm và là ngành học có tiềm năng phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Sau khi ra trường, sinh viên học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ có cơ hội thử sức với các vị trí việc làm sau:

  • Phiên dịch/biên dịch/biên tập: Đây là những công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, nhẫn nại cao và cực kỳ nghiêm túc. Các bạn sẽ được làm việc độc lập về dịch văn bản, soạn thảo văn bản tiếng Trung, hay phiên dịch trong các hội nghị, đàm phán, kí kết.
    • Phiên dịch cho các công ty truyền thông, báo chí, tạp chí.
    • Phóng viên, biên tập viên tại cơ sở, địa phương nước ngoài.
    • Biên soạn thủ tục hành chính, quản lý nhân sự hay hơp đồng cho các công ty, doanh nghiệp nước ngoài.
  • Trợ lý/thư ký/hướng dẫn viên cho các lãnh đạo người nước ngoài: Làm trợ lý giám đốc, thư ký cho lãnh đạo người nước ngoài, công ty liên doanh, chuyên phụ trách về mảng đối ngoại, hợp tác, kinh doanh…
    • Trợ lý cho giám đốc người nước ngoài: Chuyên đàm phán, kí kết hợp đồng hay sắp xếp công việc, lịch trình làm việc, công tác cho giám đốc.
    • Hướng dẫn viên: Tại các khu du lịch nước ngoài có nhiều du khách Trung Quốc, hướng dẫn viên tại các khu nghỉ dưỡng chuyên dành cho người Trung Quốc...
  • Giảng viên/Nghiên cứu viên: Bạn có thể làm giảng viên tại các khoa tiếng Trung trường cao đẳng, trường nghề đào tạo tiếng Trung, hay làm nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu Ngôn ngữ Trung Quốc.

7. Mức lương của ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

Với những sinh viên học ngành ngôn ngữ ra trường sẽ tăng thêm cơ hội việc làm với mức lương khá cao so với những ngành còn lại. Cụ thể:

  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mức lương trung bình cho các bạn mới ra trường từ 400 - 700 USD/tháng (tương đương 9 - 15 triệu).
  • Đối với những cá nhân cấp quản lý, mức lương sẽ dao động từ 1000 USD trở lên (tương đương 22 triệu VNĐ/tháng).

8. Những tố chất cần có để theo học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

Để học tập và làm việc liên quan đến ngành ngôn ngữ Trung Quốc bạn cần có những tố chất sau:

  • Yêu thích và đam mê tiếng Trung Quốc.
  • Muốn tìm hiểu về văn hóa, lịch sử đất nước và con người Trung Hoa.
  • Có khả năng giao tiếp tốt, thích ứng nhanh với hoàn cảnh và công việc.
  • Có tính nhẫn nại, chịu khó học hỏi.
  • Có tinh thần cầu tiến, ý chí vươn lên.
  • Mong muốn việc làm lương cao.
  • Muốn làm việc, giao tiếp với người nước ngoài.
  • Tự tin, năng động và có khả năng giao tiếp tốt.

Ngành Ngôn ngữ Đức - 7220205

Ngành ngôn ngữ Đức với mã ngành 7220205 sẽ giúp bạn tiếp cận với những cơ hội việc làm tại các công ty liên doanh, tập đoàn đa quốc gia Đức trong xu thế hội nhập. Ngôn ngữ Đức là ngôn ngữ được sử dụng khá nhiều ở các quốc gia ngoài Đức như: Hà Lan, Thụy Sỹ, Áo... Ngôn ngữ Đức đang thay đổi từng ngày và được bổ sung thêm nhiều từ ngôn ngữ tiếng Anh và Mỹ. 


VIDEO

ĐỐI TÁC - HỢP TÁC