Ngành Khoa học vật liệu - 7440122

01 Th06, 2021 - Xem: 2103

Vật liệu ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình trong đổi mới công nghệ, việc đẩy mạnh nghiên cứu ngành Khoa học vật liệu với mã ngành 7440122 có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển công nghệ. 

1. Tìm hiểu về ngành Khoa học vật liệu 

  • Khoa học vật liệu (tiếng Anh là Materials Science) là một khoa học liên ngành nghiên cứu về mối quan hệ giữa thành phần, cấu trúc, các công nghệ chế tạo, xử lý và tính chất của các vật liệu. Các khoa học tham gia vào việc nghiên cứu chủ yếu là vật lý, hóa học, toán học. Thông thường đối tượng nghiên cứu là vật liệu ở thể rắn, sau đó mới đến thể lỏng, thể khí. Các tính chất được nghiên cứu là cấu trúc, tính chất điện, từ, nhiệt, quang, cơ, hoặc tổ hợp của các tính chất đó với mục đích là tạo ra các vật liệu để thỏa mãn các nhu cầu trong kỹ thuật.
  • Chương trình đào tạo ngành Khoa học vật liệu trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vật lý, toán học, tin học, hoá học, khoa học và công nghệ vật liệu, đặc biệt là vật liệu điện tử nano (vật liệu từ, vật liệu bán dẫn). Theo học ngành này, sinh viên cũng được trang bị các kiến thức về khoa học công nghệ các vật liệu tiên tiến khác như hợp kim đặc chủng, vật liệu tổ hợp, vật liệu nanô, các vật liệu quang điện tử sử dụng trong nhiều lĩnh vực như sợi cáp quang, laser… những vật liệu nền tảng của cuộc cách mạng khoa học và kỹ thuật của thế kỷ 21.
  • Chuyên ngành đào tạo của ngành Khoa học vật liệu bao gồm: Vật liệu và linh kiện màng mỏng, Vật liệu Polymer và Composite; Vật liệu từ và y sinh, nguồn nhân lực được đào tạo trong lĩnh vực này có rất nhiều cơ hội tìm được những công việc làm phù hợp với chuyên môn. Đây được xem là ngành học đáp ứng sự phát triển của khoa học vật liệu mới.

2. Chương trình đào tạo ngành Khoa học vật liệu

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Khoa học vật liệu trong bảng dưới đây.

I

Khối kiến thức chung (Không tính các học phần từ s 10 đến số 12)

1

Những nguyên lý cơ bản của c nghĩa Mác - Lênin 1

2

Những nguyên lý cơ bản của c nghĩa Mác - Lênin 2 

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh 

4

Đường lối cách mạng của Đản Cộng sản Việt Nam 

5

Tin học cơ sở 1

6

Tin học cơ sở 3 

7

Tiếng Anh cơ sở 1 

8

Tiếng Anh cơ sở 2 

9

Tiếng Anh cơ sở 3 

10

Giáo dục thể chất 

11

Giáo dục quốc phòng-an ninh 

12

Kỹ năng bổ trợ 

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

13

Cơ sở văn hóa Việt Nam

14

Khoa học Trái đất và sự sống

III

Khối kiến thức theo khối ngành

15

Đại số tuyến tính 

16

Giải tích 1 

17

Giải tích 2

18

Xác suất thống kê 

19

Hóa học đại cương 

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

20

Toán cho vật lý

21

Cơ học 

22

Nhiệt động học và Vật lý phân tử 

23

Điện và từ học

24

Quang học 

25

Thực hành Vật lý đại cương 1 

26

Thực hành Vật lý đại cương 2

27

Thực hành Vật lý đại cương 3 

V

Khối kiến thức ngành

V.1

Các môn học bắt buộc

28

Vật lý hạt nhân và nguyên tử 

29

Cơ học lý thuyết 

30

Điện động lực học

31

Cơ học lượng tử 

32

Vật lý thống kê 

35

Kỹ thuật điện tử 

34

Vật lý tính toán 

35

Các phương pháp thực nghiệm trong Khoa học vật liệu 

36

Vật lý chất rắn 1 

37

Cấu trúc thấp chiều và công nghệ vật liệu nano 

38

Phương pháp phân tích cấu trúc vật liệu 

39

Khoa học vật liệu đại cương 

40

Kỹ thuật đo lường và xử lý tín liệu Measurement and Signal Processing Technology

V.2

Các môn học tự chọn

V.2.1

Các môn học chuyên sâu về Từ học và siêu dẫn

41

Từ học và vật liệu từ 

42

Vật lý màng mỏng Thin films physics

43

Vật lý siêu dẫn và ứng dụng

44

Các phép đo từ 

45

Thực tập chuyên ngành từ học và siêu dẫn

46

Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp 

47

Vật liệu vô định hình 

48

Vật liệu từ liên kim loại 

V.2.2

Các môn học chuyên sâu về Vật liệu Bán dẫn

49

Vật lý bán dẫn

50

Vật lý màng mỏng 

51

Thực tập chuyên ngành Vật lý bán dẫn 

52

Vật liệu và công nghệ bán dẫn

53

Quang bán dẫn

54

Vật lý linh kiện bán dẫn 

55

Quang điện tử và quang tử 

56

Cảm biến và ứng dụng 

57

Linh kiện bán dẫn chuyển đổi năng lượng 

58

Cấu trúc phổ 

V.2.3

Các môn học chuyên sâu về Tính toán trong Khoa học Vật liệu

59

Khoa học Vật liệu tính toán 

60

Vật lý màng mỏng

61

Vật lý chất rắn 2 

62

Thực tập chuyên ngành Khoa học vật liệu tính toán

63

Lập trình nâng cao

64

Phương pháp Toán – lý 

65

Phương pháp 

66

Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học 

V.3

Khóa luận tốt nghiệp

67

Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

68

Vật lý hiện đại 

69

Vật lý của vật chất 

Theo Đại học Quốc gia Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Khoa học vật liệu

- Mã ngành: 7440122

- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Khoa học vật liệu:

  • A00: Toán - Vật lý - Hóa học
  • A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
  • A02: Toán - Vật lý - Sinh học
  • B00: Toán - Hóa học - Sinh học
  • D07: Hóa - Toán - Tiếng Anh

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Khoa học vật liệu

Điểm chuẩn ngành Khoa học vật liệu tùy thuộc vào từng cơ sở đào tạo, mức điểm dao động trong khoảng 14 - 17 điểm năm 2018.

5. Các trường đào tạo ngành Khoa học vật liệu

Hiện ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Khoa học vật liệu, chỉ một số trường sau:

- Khu vực phía Bắc:

  • Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

- Khu vực phía Nam:

  • Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP Hồ Chí Minh
  • Đại học Trà Vinh

6. Cơ hội việc làm ngành Khoa học vật liệu

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Khoa học vật liệu, bạn có thể đảm nhiệm một số vị trí công việc tại các đơn vị dưới đây:

  • Các công ty sản xuất, gia công vật liệu như các công ty luyện cán kim loại, gốm sứ, nhựa, cao su…
  • Công ty chế tạo vật tư và thiết bị dân dụng, thiết bị công nghiệp như các công ty cơ khí, gốm sứ, nhựa…
  • Công ty cơ khí sản xuất phụ tùng thay thế cho các thiết bị công nông ngư nghiệp.
  • Công ty sản xuất các cấu kiện, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất.
  • Công ty xuất nhập khẩu nguyên vật liệu: kim loại, gốm, nhựa…
  • Công ty, hãng sản xuất và kinh doanh vật liệu của nước ngoài có chi nhánh, VP đại diện tại Việt Nam.
  • Các cơ quan đào tạo và nghiên cứu khoa học như trường, viện về lãnh vực khoa học và kỹ thuật vật liệu.
  • Những cơ quan, viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ, cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu như hải quan, Trung Tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

7. Mức lương của ngành Khoa học vật liệu

Ngành Khoa học vật liệu được xếp vào nhóm ngành có mức lương cao và áp lực công việc ít. Mức lương trung bình năm của những nhà Khoa học vật liệu vào khoảng 50.000 USD.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Khoa học vật liệu

Để theo học ngành Khoa học vật liệu, người học cần đáp ứng một số tố chất dưới đây:

  • Đam mê và yêu thích khám phá khoa học;
  • Có tư duy tự nhiên;
  • Tư duy logic và trí thông minh;
  • Khả năng tập trung cao;
  • Kiên nhẫn và thận trọng, tỉ mỉ;
  • Ham học hỏi và tìm hiểu, khám phá.

Ngành Hóa học - 7440112

Những mùa tuyển sinh gần đây, Hóa học với mã ngành 7440112 là ngành học được nhiều thí sinh xét tuyển khối ngành Khoa học tự nhiên chọn lựa. Để giúp bạn tìm hiểu thông tin ngành học hiệu quả, bài viết xin chia sẻ những thông tin thí sinh cần nắm rõ về ngành Hóa học.


VIDEO

ĐỐI TÁC - HỢP TÁC