Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Khoa học vật liệu trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (Không tính các học phần từ s 10 đến số 12)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của c nghĩa Mác - Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của c nghĩa Mác - Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đản Cộng sản Việt Nam
|
5 |
Tin học cơ sở 1
|
6 |
Tin học cơ sở 3
|
7 |
Tiếng Anh cơ sở 1
|
8 |
Tiếng Anh cơ sở 2
|
9 |
Tiếng Anh cơ sở 3
|
10 |
Giáo dục thể chất
|
11 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh
|
12 |
Kỹ năng bổ trợ |
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
13 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
14 |
Khoa học Trái đất và sự sống
|
III |
Khối kiến thức theo khối ngành
|
15 |
Đại số tuyến tính
|
16 |
Giải tích 1 |
17 |
Giải tích 2 |
18 |
Xác suất thống kê
|
19 |
Hóa học đại cương
|
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
20 |
Toán cho vật lý
|
21 |
Cơ học |
22 |
Nhiệt động học và Vật lý phân tử
|
23 |
Điện và từ học
|
24 |
Quang học |
25 |
Thực hành Vật lý đại cương 1
|
26 |
Thực hành Vật lý đại cương 2
|
27 |
Thực hành Vật lý đại cương 3
|
V |
Khối kiến thức ngành |
V.1 |
Các môn học bắt buộc |
28 |
Vật lý hạt nhân và nguyên tử
|
29 |
Cơ học lý thuyết
|
30 |
Điện động lực học
|
31 |
Cơ học lượng tử
|
32 |
Vật lý thống kê
|
35 |
Kỹ thuật điện tử
|
34 |
Vật lý tính toán
|
35 |
Các phương pháp thực nghiệm trong Khoa học vật liệu
|
36 |
Vật lý chất rắn 1
|
37 |
Cấu trúc thấp chiều và công nghệ vật liệu nano
|
38 |
Phương pháp phân tích cấu trúc vật liệu
|
39 |
Khoa học vật liệu đại cương
|
40 |
Kỹ thuật đo lường và xử lý tín liệu Measurement and Signal Processing Technology
|
V.2 |
Các môn học tự chọn |
V.2.1 |
Các môn học chuyên sâu về Từ học và siêu dẫn
|
41 |
Từ học và vật liệu từ
|
42 |
Vật lý màng mỏng Thin films physics
|
43 |
Vật lý siêu dẫn và ứng dụng
|
44 |
Các phép đo từ
|
45 |
Thực tập chuyên ngành từ học và siêu dẫn
|
46 |
Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp
|
47 |
Vật liệu vô định hình
|
48 |
Vật liệu từ liên kim loại
|
V.2.2 |
Các môn học chuyên sâu về Vật liệu Bán dẫn
|
49 |
Vật lý bán dẫn
|
50 |
Vật lý màng mỏng
|
51 |
Thực tập chuyên ngành Vật lý bán dẫn
|
52 |
Vật liệu và công nghệ bán dẫn
|
53 |
Quang bán dẫn
|
54 |
Vật lý linh kiện bán dẫn
|
55 |
Quang điện tử và quang tử
|
56 |
Cảm biến và ứng dụng
|
57 |
Linh kiện bán dẫn chuyển đổi năng lượng
|
58 |
Cấu trúc phổ
|
V.2.3 |
Các môn học chuyên sâu về Tính toán trong Khoa học Vật liệu
|
59 |
Khoa học Vật liệu tính toán
|
60 |
Vật lý màng mỏng
|
61 |
Vật lý chất rắn 2
|
62 |
Thực tập chuyên ngành Khoa học vật liệu tính toán
|
63 |
Lập trình nâng cao
|
64 |
Phương pháp Toán – lý
|
65 |
Phương pháp |
66 |
Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học
|
V.3 |
Khóa luận tốt nghiệp |
67 |
Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
68 |
Vật lý hiện đại
|
69 |
Vật lý của vật chất
|
Theo Đại học Quốc gia Hà Nội
- Mã ngành: 7440122
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Khoa học vật liệu:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Khoa học vật liệu tùy thuộc vào từng cơ sở đào tạo, mức điểm dao động trong khoảng 14 - 17 điểm năm 2018.
Hiện ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Khoa học vật liệu, chỉ một số trường sau:
- Khu vực phía Bắc:
- Khu vực phía Nam:
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Khoa học vật liệu, bạn có thể đảm nhiệm một số vị trí công việc tại các đơn vị dưới đây:
Ngành Khoa học vật liệu được xếp vào nhóm ngành có mức lương cao và áp lực công việc ít. Mức lương trung bình năm của những nhà Khoa học vật liệu vào khoảng 50.000 USD.
Để theo học ngành Khoa học vật liệu, người học cần đáp ứng một số tố chất dưới đây:
Những mùa tuyển sinh gần đây, Hóa học với mã ngành 7440112 là ngành học được nhiều thí sinh xét tuyển khối ngành Khoa học tự nhiên chọn lựa. Để giúp bạn tìm hiểu thông tin ngành học hiệu quả, bài viết xin chia sẻ những thông tin thí sinh cần nắm rõ về ngành Hóa học.
Các bài viết liên quan