Ngành Sinh học - 7420101

01 Th06, 2021 - Xem: 2948

Cùng với ngành Công nghệ sinh học thì ngành Sinh học với mã ngành 7420101 cũng đang được nhiều bạn trẻ quan tâm. Đây cũng được đánh giá là ngành học có nhiều tiềm năng phát triển và cơ hội việc làm. 

1. Tìm hiểu về ngành Sinh học 

  • Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: Biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).
  • Ngành Sinh học là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng). Ngành Sinh học gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau, cụ thể: Sinh hóa học, Thực vật học, Sinh học tế bào, Sinh thái học, Di truyền học: nghiên cứu về sự di truyền Sinh học tiến hóa, Sinh học phân tử, Sinh lý học, Động vật học.
  • Chương trình đào tạo ngành Sinh học trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng nền tảng và chuyên sâu liên quan đến những đối tượng sinh học cụ thể như động vật, thực vật, sinh vật, vi sinh  vật... Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ được tìm hiểu về cách thức hình thành, phát triển, tiến triển hóa các thay đổi về hình thái, sinh hóa, sinh lý, trao đổi chất, di truyền, sinh học phân tử.. của các vi sinh vật. Từ đó làm cơ sở để hình thành những công trình nghiên cứu có giá trị khoa học cũng như đưa ra các đề xuất mang tính ứng dụng cao cho Công nghệ sinh học.

2. Chương trình đào tạo ngành Sinh học

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Sinh học trong bảng dưới đây.

I

Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 10 đế 12)

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ ngh Mác - Lênin 1 

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ ngh Mác - Lênin 2 

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Việt Nam 

5

Tin học cơ sở 1 

6

Tin học cơ sở 3 

7

Tiếng Anh cơ sở 1 

8

Tiếng Anh cơ sở 2 

9

Tiếng Anh cơ sở 3 

10

Giáo dục thể chất 

11

Giáo dục quốc phòng - an ninh 

12

Kỹ năng bổ trợ 

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

13

Cơ sở văn hóa Việt Nam 

14

Khoa học trái đất và sự sống

III

Khối kiến thức theo khối ngành

15

Đại số tuyến tính

16

Giải tích 1 

17

Giải tích 2

18

Xác suất thống kê 

19

Cơ - Nhiệt 

20

Điện - Quang 

21

Hóa học đại cương 

22

Hóa học hữu cơ 

23

Hóa học phân tích

24

Thực tập Hóa học đại cương 

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

IV.1

Các học phần bắt buộc

25

Tiếng Anh cho Sinh học 

26

Sinh học tế bào 

27

Hóa sinh học

28

Di truyền học

29

Sinh học phân tử 

30

Vi sinh vật học

31

Thống kê sinh học 

32

Sinh lý học người và động vật

33

Thực tập thiên nhiên 

IV.2

Các học phần tự chọn

34

Sinh học phát triển 

35

Lý sinh học

36

Đa dạng sinh học 

37

Nguyên tắc phân loại sinh vật 

38

Proteomic và sinh học cấu trúc 

39

Vi sinh vật học ứng dụng 

V

Khối kiến thức ngành

V.1

Các học phần bắt buộc

40

Thực vật học 

41

Động vật học động vật không xương sống 

42

Động vật học động vật có xương sống

43

Sinh học người 

44

Sinh lý học thực vật

45

Cơ sở sinh thái học

46

Miễn dịch học 

V.2

Các học phần tự chọn

V.2.1

Các học phần chuyên sâu (Sinh viên chọn các học phần của mộ nhóm chuyên sâu)

 

Nhóm A: Sinh học phân tử và tế bào

47

Cơ sở di truyền học phân tử 

48

Cơ sở di truyền học chọn giống

49

Di truyền học người 

50

Hóa sinh học các hợp chất có hoạt tín sinh học 

51

Enzyme học 

52

Vi sinh vật học y học 

53

Cơ sở vi sinh vật học phân tử 

54

Seminar tế bào gốc 

55

Sinh học khối u 
 

Nhóm B: Sinh học cơ thể

56

Công nghệ mô và tế bào thực vật

57

Sinh trưởng và phát triển thực vật 

58

Sinh lý vi tảo 

59

Sinh học vi nấm 

60

Nội tiết học cơ sở

61

Sinh lý sinh sản 

62

Sinh học phân tử người 

63

Dinh dưỡng học 

64

Sinh học thần kinh 
 

Nhóm C: Sinh học quần thể

65

Tiến hóa của thực vật hạt kín 

66

Danh pháp thực vật 

67

Phương pháp nghiên cứu thực vật 

68

Động vật không xương sống y học 

69

Côn trùng học đại cương 

70

Thuỷ sinh học đại cương

71

Địa lý sinh vật 

72

Sinh học nghề cá

73

Sinh học quần thể 

74

Quản lý các hệ sinh thái

75

Sinh thái học ứng dụng 

76

Sinh thái học môi trường 

V.2.2

Các học phần bổ trợ

77

Nhập môn công nghệ sinh học

78

Tin sinh học 

79

Sinh học tiến hóa

V.3

Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp

80

Tiểu luận khoa học

81

Khóa luận tốt nghiệp

 

Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

82

Tế bào và cơ thể 

83

Cá thể và quần thể 

84

Thực vật và con người 

85

Vi sinh vật học công nghiệp

86

Kỹ thuật di truyền 

87

Môi trường và phát triển bền vững 

88

Sinh học biển 

Theo Đại học Quốc gia Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Sinh học

- Mã ngành: 7420101

- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sinh học:

  • B00 (Toán - Hóa - Sinh)
  • A00 ( Toán - Lý - Hóa)
  • D07 (Toán - Hóa - Anh)
  • C08 (Văn - Hóa - Sinh)

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Sinh học

Thực tế, điểm chuẩn của ngành Sinh học tùy thuộc vào từng cơ sở đào tạo cũng như hình thức xét tuyển. Vì vậy, bạn nên tham khảo điểm chuẩn của ngành tại cổng thông tin tuyển sinh của từng trường. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành dao động từ 15 - 20 điểm. Đây được đánh giá là mức điểm chuẩn trung bình, đem đến nhiều cơ hội cho thí sinh tham gia xét tuyển.

5. Các trường đào tạo ngành Sinh học

Các thí sinh muốn theo học ngành Sinh học có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:

- Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

- Khu vực miền Trung

  • Đại học Đà Lạt
  • Đại học Tây Nguyên
  • Đại học Khoa học - Đại học Huế

- Khu vực miền Nam

  • Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. HCM
  • Đại học Quy Nhơn
  • Đại học Cần Thơ

6. Cơ hội việc làm ngành Sinh học

Sau khi ra trường, sinh viên ngành Sinh học có thể đảm nhận các vị trí công việc sau:

  • Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về sinh học, sinh học thực nghiệm ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các bộ, ngành, các trường đại học và cao đẳng.
  • Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến Sinh học của các ngành hoặc các địa phương (bộ, sở, phòng...), các trung tâm, tỉnh, thành phố, quận, huyện
  • Cán bộ kỹ thuật, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm tại các đơn vị sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y và dược.
  • Tư vấn, tiếp thị tại các đơn vị thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y và dược.
  • Giảng dạy một số môn sinh học thực nghiệm ở các trường đại học, cao đẳng về nông, lâm, ngư, y và các trường THPT nếu được trang bị thêm khối kiến thức khoa học giáo dục.

7. Mức lương của ngành Sinh học

Mức lương của ngành Sinh học phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như vị trí công tác, kinh nghiệm làm việc, bằng cấp, năng lực chuyên môn. Tuy nhiên, đây được đánh giá là nhóm ngành có thu nhập cao và ổn định. Cụ thể, mức lương cơ bản của ngành ở mức 7 - 10 triệu đồng. Với những kỹ thuật viên Sinh học có năng lực chuyên môn cao, mức lương có thể lên đến 20 triệu đồng.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Sinh học 

Nếu bạn muốn theo đuổi đam mê với ngành Sinh học, bạn cần có những tố chất, kỹ năng dưới đây:

  • Niềm đam mê với sinh học và ưa khám phá;
  • Học tốt các môn khoa học tự nhiên;
  • Tư duy logic, cẩn thận, tỉ mỉ;
  • Có trình độ ngoại ngữ tốt;
  • Môt số kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm…

Ngành Hóa học - 7440112

Những mùa tuyển sinh gần đây, Hóa học với mã ngành 7440112 là ngành học được nhiều thí sinh xét tuyển khối ngành Khoa học tự nhiên chọn lựa. Để giúp bạn tìm hiểu thông tin ngành học hiệu quả, bài viết xin chia sẻ những thông tin thí sinh cần nắm rõ về ngành Hóa học.


VIDEO

ĐỐI TÁC - HỢP TÁC