Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy - 7580202

10 Th05, 2021 - Xem: 1773

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy với mã ngành 7580202 là ngành học còn khá mới mẻ với nhiều bạn trẻ Việt Nam. Vậy ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy là gì và ngành học này ra trường sẽ làm những công việc gì? Đây là những vấn đề mà các phụ huynh và các em học sinh trước ngưỡng cửa đại học quan tâm tìm hiểu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về ngành học mới mẻ và nhiều tiềm năng này.

1. Tìm hiểu ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 

  • Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy là ngành học về thiết kế xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện, công trình bến cảng, công trình biển, công trình thủy công trong nhà máy đóng tàu, công trình bảo vệ bờ biển, hải đảo cũng như công trình ven thềm lục địa, khu vực cửa sông ven biển.
  • Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy cung cấp cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về lý thuyết và kỹ năng thực hành cả về lĩnh vực xây dựng công trình thủy và thềm lục địa. Sinh viên có khả năng tự nghiên cứu phát triển cơ sở lý thuyết, các vấn đề mới, vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thiết kế và thi công các công trình đường thủy, công trình bến cảng, công trình thủy công trong nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy.

2. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy trong bảng dưới đây.

I

GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

I.1

Lý luận chính trị

1

Pháp luật đại cương

2

Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin I

3

Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin II

4

Tư tưởng Hồ Chí Minh

5

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

I.2

Kỹ năng

6

Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình

I.3

Khoa học tự nhiên và tin học

7

Tin học đại cương

8

Toán I (Giải tích một biến)

9

Toán II (Giải tích nhiều biến)

10

Toán III (Đại số tuyến tính)

11

Hóa đại cương I

12

Vật lý I

13

Vật lý II

14

Toán IVa (Phương trình vi phân)

15

Toán V (Xác suất thống kê)

I.4

Tiếng Anh

16

Tiếng Anh I

17

Tiếng Anh II

18

Tiếng Anh III

I.5

Giáo dục quốc phòng

I.6

Giáo dục thể chất

II

GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

II.1

Kiến thức cơ sở khối ngành

19

Cơ học cơ sở I

20

Đồ họa kỹ thuật I

21

Đồ họa kỹ thuật II

22

Cơ học cơ sở II

23

Sức bền vật liệu I

24

Cơ học chất lỏng

25

Trắc địa

26

Thực tập trắc địa

27

Cơ học kết cấu I

28

Sức bền vật liệu II

29

Cơ học kết cấu II

II.2

Kiến thức cơ sở ngành

30

Địa chất công trình

31

Thực tập địa chất công trình

32

Thủy lực công trình

33

Vật liệu xây dựng

34

Cơ học đất

35

Đánh giá tác động môi trường

36

Nền móng

II.3

Kiến thức ngành

37

Thủy văn công trình

38

Kết cấu bê tông cốt thép

39

Kinh tế xây dựng I

40

Giới thiệu và cơ sở thiết kế công trình thủy

41

Kết cấu thép

42

Thi công 1

II.4

Học phần tốt nghiệp

II.5

Kiến thức tự chọn

II.5 .1

Chuyên ngành Kỹ thuật công trình thủy

II.5 .1.1

Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành

1

Đồ án kết cấu bê tông cốt thép

2

Quy hoạch hệ thống thủy lợi

3

Thủy điện

4

Đồ án kết cấu thép

5

Đồ án nền móng

6

Thực tập hướng nghiệp kỹ thuật công trình thủy

7

Thiết kế đê và công trình bảo vệ bờ

8

Công trình trên hệ thống thủy lợi

9

Đồ án công trình trên hệ thống thủy lợi

10

Đập và hồ chứa

11

Đồ án đập đất

12

Đồ án đập bê tông

13

Thi công 2 (công trình thủy)

14

Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật công trình thủy

II.5 .1.2

Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành

1

Thủy lực dòng hở

2

Động lực học công trình

3

Thiết kế hình học đường ôtô

4

Cơ sở thiết kế công trình cảng, đường thủy

5

Thí nghiệm và thiết bị đo trong kỹ thuật dân dụng

6

Lý thuyết đàn hồi ứng dụng

7

Máy xây dựng

8

Thiết kế cầu bê tông cốt thép I

9

Đồ án thiết kế cầu bê tông cốt thép

10

Kết cấu nhà bê tông cốt thép

11

Đồ án kết cấu nhà bê tông cốt thép

12

Kết cấu bê tông ứng suất trước

13

Thiết kế cầu thép I

14

Thiết kế nền mặt đường

15

Tin học ứng dụng trong kỹ thuật công trình

16

Công trình chỉnh trị luồng tàu và ổn định đường bờ

17

Cơ sở kỹ thuật bờ biển

18

Công nghệ xây dựng công trình đất đá

19

Công nghệ xây dựng công trình bê tông

20

Máy bơm và trạm bơm

21

Quản ly dự án

22

Chỉnh trị sông và bờ biển

23

Thiết kế công trình ngầm

24

Phân tích rủi ro

25

Tin học ứng dụng trong địa kỹ thuật

26

Cơ sở thiết kế công trình bảo vệ bờ biển

27

Cơ sở thiết kế theo độ tin cậy và rủi ro trong kỹ thuật xây dựng

II.5 .2

Chuyên ngành Công trình Cảng - đường thủy

II.5 .2.1

Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành

1

Cơ sở thiết kế công trình cảng, đường thủy

2

Đồ án cơ sở thiết kế công trình cảng, đường thủy

3

Công trình đường thủy

4

Đồ án công trình đường thủy

5

Quy hoạch cảng

6

Đồ án quy hoạch cảng

7

Thực tập hướng nghiệp công trình cảng, đường thủy

8

Công trình bảo vệ cảng và đập phá sóng

9

Công nghệ xây dựng công trình cảng đường thủy

10

Công trình bến cảng

11

Đồ án công trình bến cảng

12

Công trình chỉnh trị luồng tàu và ổn định đường bờ

13

Đồ án Công trình chỉnh trị luồng tàu và ổn định đường bờ

14

Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành công trình cảng, đường thủy

II.5 .2.2

Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành

1

Động lực học công trình

2

Quy hoạch đô thị

3

Thí nghiệm và thiết bị đo trong kỹ thuật dân dụng

4

Ly thuyết đàn hồi ứng dụng

5

Công trình thủy công trong xưởng đóng tàu

6

Kết cấu nhà thép

7

Máy xây dựng

8

Thủy lực dòng hở

9

Thiết kế nền mặt đường

10

Tin học ứng dụng trong kỹ thuật công trình

11

Cơ sở thiết kế theo độ tin cậy và rủi ro trong kỹ thuật xây dựng

12

Nạo vét biển

13

Hệ thống đảm bảo an toàn đường thủy

14

Quản ly dự án

15

Chỉnh trị sông và bờ biển

16

Thiết kế đê và công trình bảo vệ bờ

17

Công nghệ xây dựng công trình đất đá

18

Thiết kế hình học đường ôtô

19

Quy hoạch và ra quyết định

20

Cơ sở thiết kế công trình bảo vệ bờ biển

II.5 .3

Chuyên ngành Thủy điện và công trình năng lượng

II.5 .3.1

Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành

1

Các nguồn năng lượng thay thế

2

Thủy năng I

3

Đồ án thủy năng I

4

Thí nghiệm các nguồn năng lượng thay thế

5

Thiết bị thủy điện

6

Công trình thủy điện I

7

Đồ án công trình thủy điện I

8

Thực tập hướng nghiệp công trình năng lượng

9

Công trình thủy điện II

10

Đồ án công trình thủy điện II

11

Lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị thủy điện

12

Đập và hồ chứa

13

Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành thủy điện và công trình năng lượng

II.5 .3.2

Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành

1

Máy xây dựng

2

Hệ thống điện

3

Thủy năng II

4

Quản ly năng lượng

5

Năng lượng mặt trời

6

Năng lượng sinh khối

7

Đồ án nền móng

8

Năng lượng gió

9

Phân tích ứng suất

10

Tin học ứng dụng trong kỹ thuật thủy điện

11

Đồ án đập đất

12

Đồ án đập bê tông

12

Đập và hồ chứa

13

Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành thủy điện và công trình năng lượng

II.5 .3.2

Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành

1

Máy xây dựng

2

Hệ thống điện

3

Thủy năng II

4

Quản ly năng lượng

5

Năng lượng mặt trời

6

Năng lượng sinh khối

7

Đồ án nền móng

8

Năng lượng gió

9

Phân tích ứng suất

10

Tin học ứng dụng trong kỹ thuật thủy điện

11

Đồ án đập đất

12

Đồ án đập bê tông

Theo Đại học Thủy lợi

3. Các khối thi vào ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

- Mã ngành: 7580202

- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 14 - 18 điểm, tùy theo phương thức tuyển sinh của từng trường.

5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Để theo học ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, các sĩ tử có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:

- Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Giao thông Vận tải
  • Đại học Thủy lợi
  • Đại học Xây dựng

- Khu vực miền Trung:

  • Đại học Vinh
  • Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng

- Khu vực miền Nam:

  • Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Thủy lợi - Cơ sở 2
  • Đại học Cần Thơ

6. Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy rất rộng mở, sinh viên học ngành này sau khi ra trường có thể làm việc tại:

  • Làm các công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng... tại các đơn vị sản xuất trong lĩnh vực thủy lợi, nông nghiệp, thủy điện, môi trường, phòng chống thiên tai, xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • Tư vấn, thiết kế tại các đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng thủy lợi - thủy điện, quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, xây dựng công trình ven sông và bờ biển.
  • Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến dự án thủy lợi, thủy điện, nông nghiệp, thủy sản, ban quản lý các lưu vực sông, phòng chống lụt bão, bảo vệ môi trường.
  • Thi công các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình ven bờ.
  • Thi tuyển vào các cơ sở giáo dục bậc trung cấp, cao đẳng vàđại học để giảng dạy các môn Thủy lực, Thủy văn, Cơ lý thuyết, Cơ học đất, Sức bền vật liệu, Cơ học kết cấu, Kết cấu Bê tông, Thủy công, Thủy điện, Trạm bơm, Cấp thoát nước, Qui hoạch và Thiết kế công trình thủy lợi, Chỉnh trị sông, Công trình ven bờ, Thi công công trình thủy, Ứng dụng tin học trong xây dựng.
  • Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về Cơ học chất lỏng, Cơ học đất nền móng, Cơ học vật rắn biến dạng, Quy hoạch & Quản lý khai thác tối ưu nguồn nước, môi trường các lưu vực sông ở các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường đại học và cao đẳng.

7. Mức lương ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Đối với sinh viên mới ra trường và ít kinh nghiệm, làm việc tại các đơn vị liên quan đến lĩnh vực thủy điện sẽ có mức lương trung bình từ 7 - 10 triệu đồng/ tháng. Ngoài ta, tùy thuộc vào vị trí, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thùy mà mức lương có thể cao hơn từ 10 - 15 triệu/ tháng hoặc cao hơn.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Để theo đuổi và thành công trong lĩnh vực Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, bạn cần có những tố chất sau:

  • Học khá các môn tự nhiên, có khả năng tính toán;
  • Thích tìm tòi, học hỏi, đam mê kỹ thuật, thích làm việc trong lĩnh vực xây dựng;
  • Am hiểu về kiến thức lịch sử và địa lý, có vốn văn hóa sâu rộng;
  • Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc theo nhóm và chịu được áp lực công việc cao;
  • Có sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm cao;
  • Chăm chỉ, kiên trì và nhẫn nại;
  • Có kỹ năng làm việc nhóm tốt;
  • Có khả năng giao tiếp, đàm phán và thuyết trình...

Ngành Kiến trúc - 7580102

Ngành Kiến trúc với mã ngành 7580102 đã trở thành một ngành nghề hấp dẫn của thời đại mới với nhiều tiềm năng phát triển. Vì vậy, ngành Kiến trúc đã trở thành một ngành học thu hút những bạn trẻ đam mê sáng tạo và có năng khiếu về nghệ thuật. Ngày nay, cùng với sự phát triển của đời sống và sản xuất công nghiệp là sự gia tăng liên tục về nhu cầu thẩm mỹ cao của con người đối với không gian sống, làm việc và vui chơi giải trí.


VIDEO

ĐỐI TÁC - HỢP TÁC