Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Thủy văn học trong bảng dưới đây.
STT |
Tên môn học |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 |
Tin học cơ sở 1 |
6 |
Tin học cơ sở 3 |
7 |
Tiếng Anh A1 |
8 |
Tiếng Anh A2 |
9 |
Tiếng Anh B1 |
10 |
Giáo dục thể chất 1
|
11 |
Giáo dục thể chất 2
|
12 |
Giáo dục quốc phòng -an ninh 1
|
13 |
Giáo dục quốc phòng -an ninh 2
|
14 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh 3
|
15 |
Kỹ năng mềm |
16 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
17 |
Lôgic học đại cương
|
18 |
Tâm lý học đại cương
|
19 |
Xã hội học đại cương
|
20 |
Đại số |
21 |
Giải tích 1 |
22 |
Giải tích 2 |
23 |
Cơ học chất lỏng
|
24 |
Phương trình toán lý
|
25 |
Phương pháp tính
|
26 |
Xác suất thống kê
|
27 |
Cơ – Nhiệt |
28 |
Điện và từ |
29 |
Quang học |
30 |
Thực hành Vật lý đại cương
|
31 |
Hóa học đại cương
|
32 |
Thủy văn đại cương
|
33 |
Đo đạc thủy văn |
34 |
Thủy lực học |
35 |
Phân tích thống kê trong thủy văn
|
36 |
Tính toán thủy văn
|
37 |
Dự báo thủy văn |
38 |
Tính toán thủy lợi
|
39 |
Động lực học sông
|
40 |
Địa chất thủy văn
|
41 |
Địa lý tự nhiên đại cương
|
42 |
Địa lý thủy văn |
43 |
Mô hình toán thủy văn
|
44 |
Khí tượng đại cương
|
45 |
Trắc địa học |
46 |
Thủy văn vùng cửa sông
|
47 |
Thủy văn hồ |
48 |
Thủy văn nông nghiệp
|
49 |
Thủy văn đô thị |
50 |
Chỉnh trị sông |
51 |
Khí tượng sy nôp
|
52 |
Tính toán thủy năng
|
53 |
Hải dương học đại cương
|
54 |
Quản lý và Phòng tránh thiên tai
|
55 |
Địa lý tự nhiên Việt Nam
|
56 |
Kinh tế nước |
57 |
Chất lượng nước
|
58 |
Khí hậu Việt Nam
|
59 |
Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
|
60 |
Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông
|
61 |
Bảo vệ môi trường nước
|
62 |
Thủy văn môi trường
|
63 |
Xử lý nước |
64 |
Pháp luật tài nguyên nước và môi trường
|
65 |
Niên luận |
66 |
Bản đồ học |
67 |
Đánh giá tác động môi trường
|
68 |
Hệ thông tin địa lý
|
69 |
Viễn thám |
70 |
Thủy hóa |
71 |
Khí hậu học |
72 |
Thực tập cơ sở |
73 |
Thực tập công nghiệp
|
74 |
Khóa luận tốt nghiệp
|
75 |
Thủy văn ứng dụng
|
76 |
Thực tập tốt nghiệp 1
|
77 |
Thực tập tốt nghiệp 2
|
Theo Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Mã ngành: 7440224
- Ngành Thủy văn học chủ yếu thiên về các môn học khối A. Dưới đây là các tổ hợp môn xét tuyển của ngành Thủy văn học:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Thủy văn học được căn cứ theo quy chế xét tuyển của từng trường tuyển sinh, dao động ở mức 15 - 18 điểm. So với những chuyên ngành thuộc nhóm ngành Khoa học trái đất, điểm chuẩn của ngành cao hơn các chuyên ngành khác.
Hiện ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Thủy văn học, chỉ có các trường sau:
Những sinh viên của ngành Thủy văn học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để có thể đảm nhận đươc các vị trí công việc dưới đây:
Mức thu nhập của ngành Thủy văn học được xếp theo quy định của nhà nước với mức lương trung bình trong khoảng 5 -7 triệu. Bên cạnh đó, những người làm việc trong ngành có thể được hưởng các trợ cấp theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).
Để có thể theo học ngành Thủy văn học, bạn cần có một số tố chất dưới đây:
Những năm xét tuyển gần đây, Khí tượng và khí hậu học với mã ngành 7440221 là ngành được nhiều thí sinh xét tuyển quan tâm. Đây là ngành học thuộc nhóm ngành Khoa học trái đất, đang thu hút nhu cầu nhân lực lớn hiện nay.
Các bài viết liên quan